Thuyết minh về món bún bò Huế Văn 8 2022

Thuyết minh về món bún bò Huế Văn 8 2022

Ôn Toán Cấp 3

. Mở bài

  • Giới thiệu chung: Mỗi vùng quê trên đất nước ta đều có đặc sản của quê mình.

Ví dụ: Huế có mè xửng, cơm hến, Quảng Nam có mì Quảng, Hà Nội có phở.

  • Giới thiệu về đặc sản của quê hương.

2. Thân bài

  • Nguồn gốc của món ăn: Món ăn xuất hiện khi nào, công thức đầu tiên do ai nghĩ ra…
  • Cách làm món ăn: Nguyên liệu, cách chế biến, cách nấu…
  • Giá trị của món ăn đối với nền ẩm thực Việt Nam: nét văn hóa độc đáo, phong phú cho ẩm thực Việt…
  1. Kết bài

– Cảm nhận nói chung về đặc sản của quê hương.

Thuyết minh về món bún bò Huế

Từ lâu, vùng đất cố đô Huế đã hình thành một không gian văn hoá ẩm thực độc đáo, tinh tế, có sức hấp dẫn mạnh mẽ. Các món ăn kiểu Huế khá cầu kì do chịu ảnh hưởng của văn hoá cung đình và kiểu cách của con người xứ Huế, chú trọng thưởng thức chứ không cốt để ăn cho no, bữa ăn hoặc bữa tiệc, cổ bàn được trình bày mỗi món một chút chút chứ không bày thịnh soạn, la liệt. Bản sắc ẩm thực Huế đã lan toả khắp cả nước với những món ăn đậm đà chất Huế như bún bò Huế, bánh bèo, bánh nậm, bánh lọc, bánh in, cơm hến, chè đậu ván, chè đậu xanh, chè bột lọc (bày bán bình dân ở hẻm đường), bia Huda… Trong đó, bún bò Huế là món ăn có sức phổ biến rộng rãi nhất, trở thành đặc trưng văn hoá ẩm thực Huế.

Bún bò là một trong những đặc sản của xứ Huế, mặc dù món bún này phổ biến trên cả ba miền ở Việt Nam và cả người Việt tại hải ngoại. Bún bò Huế xưa ra đời từ thời chúa Nguyễn Hoàng (khoảng thế kỷ thứ 16). Tương truyền, xưa có cô gái ở làng Vân Cù (nay thuộc thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế) xinh đẹp, giỏi giang, thạo nghề đã sáng tạo ra cách chế biến một món ăn mới: Lấy thịt bò nấu thành nước dùng cho món bún. Từ đó, món bún bò ra đời, được lưu giữ và phát triển qua nhiều thế hệ.

Tại Huế, món này được gọi đơn giản là “bún bò” hoặc gọi cụ thể hơn là “bún bò thịt bò“. Các địa phương khác gọi là “bún bò Huế”, “bún bò gốc Huế” để chỉ xuất xứ của món ăn này. Món ăn có nguyên liệu chính là bún, thịt bắp bò, giò heo, chả Huế, nạm bò,… cùng nước dùng có màu đỏ đặc trưng và vị sả và ruốc. Đôi khi tô bún còn được thêm vào thịt bò tái, chả cua, và các loại nguyên liệu khác tùy theo sở thích của người nấu. Người ăn có thể ăn theo sở thích của mình. Nếu muốn thưởng thức vị thanh tao của nước lèo và hương vị thịt bò, hãy ăn món tái. Nếu muốn hoà mình trong hương vị nồng nàn của hương quế, cái thơm ngon của chả Huế, để thịt bò thắm đượm trong miệng khi ăn, hãy gọi món nạm hoặc gàu gân.

Trong nước dùng của bún, người Huế thường nêm vào một ít mắm ruốc, góp phần làm nên hương vị rất riêng của nồi bún bò Huế. Sau khi xương bò được hầm chín tới, người ta thường thêm vào một ít chả heo hay chả cua được quết nhuyễn. Thịt bò có thể được cắt mỏng, nhúng vào nước dùng đang sôi trước khi cho vào tô bún (gọi là thịt bò tái). Người ta cũng thường cho thêm một ít ớt bột và gia vị vào tô bún rồi ăn với rau sống gồm giá, rau thơm, xà lách, rau cải con, bắp chuối cắt nhỏ.

Bún bò nấu chuẩn vị và ngon miệng, yếu tố quyết định trước hết nằm ở quá trình nấu nước dùng, cũng như chọn lựa sợi bún sao cho phù hợp, tươi ngon nhất. Với nước dùng, tiêu chuẩn chung là phải ngọt, trong – mang vị thanh dịu của xương thịt hầm đúng độ. Bên cạnh đó, tô bún bưng ra hấp dẫn được thực khách, còn phụ thuộc vào sợi bún. Nguyên liệu bún nấu luôn là loại bún tươi sợi lớn, trắng trơn, dai ngon. Bún Huế ‘cổ điển’ được ưa chuộng chính bởi bí quyết kết hợp nhào bột gạo chung với ít bột lọc; giúp cho từng sợi bún thành hình có tính dai dẻo đặc thù, sắc trắng sáng tự nhiên, không đục màu. Khi ăn, nhâm nhi miếng bún, người thưởng thức dễ thấy ngay cái mềm mại, bùi ngon nhưng không hề gây ngán. Có được nước dùng cùng với sợi bún “chất lượng.” là đã đủ 7 trên 10 thành tố tạo nên sản phẩm bún bò Huế ngon đúng điệu. Gia vị truyền thống, ruốc, sả, dầu điều, tiết canh, ớt, rau thơm, giá trộn ăn kèm tươi sống – thêm vào lượng vừa phải; đóng vai trò quan trọng còn lại, góp phần hoàn thiện và làm tròn đầy giá trị của tô bún dân dã mà quyến rũ về phong vị.

Người Huế có thể ăn bún bò mọi lúc, cho mọi bữa trong ngày. Nhưng cái thú, cũng được xem như một thói quen từ lâu của họ, là dùng bún như món ăn sáng ngon bổ. Sớm tinh mơ ở cố đô, dạo quanh một dãy phố hãy còn phủ sương lạnh, bạn có thể dễ dàng trông thấy vài gánh bún bò đơn sơ, nghi ngút khói. Các o, các mệ bán bún rảo bước nhẹ nhàng với quang gánh mộc mạc trên vai, rồi âm thầm đặt gánh xuống nơi góc đường quen thuộc. Ai thèm ăn cứ việc lấy chiếc ghế nhỏ ngồi quanh gánh bún nóng hổi, chuyện trò rôm rả trong khi đợi đến lượt gọi món. Tất cả làm nên một hình ảnh thân thuộc về Huế, như góp phần phản ánh nếp sống dung dị, đã “bắt nhịp” từ trăm năm trước.

Có thể nói, một món ăn đầy đủ vị cay, thơm, ngọt, béo như bún bò Huế chính là đại diện tiêu biểu cho linh hồn của ẩm thực xứ Huế – một vùng đất đôn hậu, hiền hòa nhưng lại ẩn chứa những giá trị đậm đà bản sắc văn hoá cố đô. Ấn tượng lẫn vẻ đẹp ẩm thực tiêu biểu – hiện diện nơi tô bún bò, là nét kết hợp đầy lý thú của nghệ thuật chế biến truyền thống, cùng hương vị chan chứa đậm đà mà vẫn thanh tao, dung hòa hoàn hảo.

Đề Thi Học Kì 1 Văn 7 Đề Số 6 2022

Đề Thi Học Kì 1 Văn 7 Đề Số 6 2022

Ôn Toán Cấp 3

 

TRƯỜNG THCS ……… 

                                                              MA TRẬN

ĐỀ  KIỂM TRA  HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2022 – 2023

Môn:  Ngữ văn  – Khối: 7

Thời gian làm bài: 90 phút.

 

TTKĩ năngNội dung/đơn vị kiến thứcMức độ nhận thứcTổng

% điểm

   Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao 
   TNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL 
1

 

 

Đọc hiểu

 

 

 Truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết)404002006,0
2Viết

 

Kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử01*01*01*01*4,0
Tổng2052015030010 

100

Tỉ lệ %25%35%30%10% 
Tỉ lệ chung60%40% 

 

 

 

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT

 

TTChương/

Chủ đề

Nội dung/ Đơn vị kiến thứcMức độ đánh giáSố câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biếtThông hiểu

 

Vận dụngVận dụng cao
1Đọc hiểuTruyện (truyện ngắn, tiểu thuyết)

 

 

Nhận biết:

– Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu của văn bản.

– Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời kể trong truyện.

– Nhận biết phương thức biểu đạt.

– Nhận diện được nhân vật, tình huống, cốt truyện, không gian, thời gian trong truyện ngắn.

– Xác định được thành phần trạng ngữ trong câu, từ láy trong văn bản.

Thông hiểu:

– Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.

– Phân tích, lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu.

– Chỉ ra và phân tích được tính cách nhân vật được thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại

– Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản.

Vận dụng:

– Rút ra được bài học cho bản thân từ nội dung, ý nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm.

– Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm.

Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với bài học được thể hiện qua tác phẩm.

4TN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4TN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2TL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
2ViếtKể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sửViết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử; bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả.    

 

1TL*

 

 

 

 

 

Tổng 4TN4TN2TL1TL
Tỉ lệ % 25353010
Tỉ lệ chung 6040

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  

Ngày…. Tháng 12 Năm 2022

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I –NĂM HỌC 2022-2023

– Môn: Ngữ văn  – khối  7

Thời gian làm bài:  90 phút

 

                                                ĐỀ SỐ 01: (GỒM 02 TRANG)

Phần I (6 điểm). Đọc – hiểu văn bản:

          Những ngày nắng ráo như hôm nay, rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi, tráng lệ của nó trong ánh mặt trời vàng óng. Những thân cây tràm vỏ trắng vươn thẳng lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rũ phất phơ như những đầu lá liễu bạt ngàn. Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu úa, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới ánh mặt trời, tiếng chim không ngớt vang ra, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm không cùng. Trên các trảng ruộng và chung quanh những lùm bụi thấp mọc theo các lạch nước, nơi mà sắc lá còn xanh, ta có thể nghe tiếng gió vù vù bất tận của hàng nghìn loại côn trùng có cánh không ngớt bay đi bay lại trên những bông hoa nhiệt đới sặc sỡ, vừa lộng lẫy nở ra đã vội tàn nhanh trong nắng. Mùi hương ngòn ngọt nhức đầu của những loài hoa rừng không tên tuổi đằm vào ánh nắng ban trưa, khiến con người dễ sinh buồn ngủ và sẵn sàng ngả lưng dưới một bóng cây nào đó, để cho thứ cảm giác mệt mỏi chốn rừng trưa lơ mơ đưa mình vào một giấc ngủ chẳng đợi chờ.

        Tôi đã ngủ một giấc dài như vậy, sau khi tía con chúng tôi lấy mật đầy vào hai thùng sắt tây. Cái gùi bé của tôi cũng vừa chất vun ngọn những bánh sáp trắng muốt mà tôi đã tỉ mẩn vắt thành những cục tròn tròn như trứng ngỗng.

       Tôi ngồi tựa lưng vào một thân cây lá rậm xùm xòa, lơ mơ nhìn những làn tơ nhện mỏng tang rung rung trong ánh nắng. Trong vắng lặng mệt mỏi của rừng đã xế chiều mọi thứ tiếng động chung quanh tôi đều nghe như không rõ rệt, đều bị ngân dài, đùng đục không một chút âm vang, một thứ vắng lặng mơ hồ rất khó tả.

(Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi)

  1. Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy ghi chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 8) vào tờ giấy kiểm tra.  

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích trên là gì?

  1. Biểu cảm Tự sự                       C. Nghị luận              D. Thuyết minh

Câu 2. Đoạn trích đã sử dụng ngôi kể nào sau đây?

  1. Ngôi thứ nhất, số ít. Ngôi thứ nhất, số nhiều.
  2. Ngôi thứ ba. D. Đan xen ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.

Câu 3. Đoạn trích trên tập trung khắc họa vẻ đẹp của đối tượng nào?

  1. Rừng khô Các loài côn trùng có cánh
  2. Những bông hoa nhiệt đới sặc sỡ D. Các loài chim

Câu 4. Để miêu tả cây tràm trong câu: «Những thân cây tràm vỏ trắng vươn thẳng lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rũ phất phơ như những đầu lá liễu bạt ngàn. » tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì ?

  1. Ẩn dụ Nhân hóa                        C. Hoán dụ                 D. So sánh

Câu 5. Nội dung chính của đoạn trích là gì?

  1. Cảnh thiên nhiên rừng khô hiện lên uy nghi, tráng lệ qua cảm nhận của nhân vật “tôi”.
  2. Miêu tả rừng cây tràm bước vào mùa khô rất lung linh, rực rỡ.
  3. Kể về sự việc nhân vật “tôi” đi lấy mật cùng tía nuôi.
  4. Khung cảnh thiên nhiên với những trảng ruộng lớn và những bông hoa nhiệt đới sặc sỡ, lộng lẫy.

Câu 6. Trong câu văn : « Trên các trảng ruộng và chung quanh những lùm bụi thấp mọc theo các lạch nước, nơi mà sắc lá còn xanh, ta có thể nghe tiếng gió vù vù bất tận của hàng nghìn loại côn trùng có cánh không ngớt bay đi bay lại trên những bông hoa nhiệt đới sặc sỡ, vừa lộng lẫy nở ra đã vội tàn nhanh trong nắng.” có mấy trạng ngữ?

  1. 1                                                                     2
  2. 3    D. 4

Câu 7: Em hình dung về vùng đất được miêu tả trong văn bản như thế nào?

  1. Rộng lớn, đông vui, sầm uất. Rộng lớn, hoang sơ, trù phú.
  2. Chật hẹp, hoang sơ, nghèo nàn. D. Chật hẹp, đông vui, giàu có.

Câu 8: Em hiểu từ “gùi” được nhắc tới trong câu “Cái gùi bé của tôi cũng vừa chất vun gọn những bánh sáp trắng muối mà tôi đã tỉ mẩn vắt thành những cục tròn tròn như trứng ngỗng » nghĩa là gì?

  1. Đồ đan bằng tre hay làm bằng nhựa tròn và sâu lòng, có nhiều lỗ nhỏ để đựng.
  2. Đồ đựng đan thưa, sâu lòng.
  3. Đồ chứa đựng đan bằng tre, nứa mang trên lưng để vận chuyển.
  4. Đồ đan để đựng, thường bằng tre, mây, hình trụ, thành cao, miệng hẹp, có quai xách
  5. Tự luận (2 điểm)

Câu 9. Nhận xét về bức tranh thiên nhiên đất rừng phương Nam được nhà văn Đoàn Giỏi khắc họa trong đoạn trích trên.

Câu 10. Qua đoạn trích, em hãy nêu cảm nhận về tình cảm của tác giả  về thiên nhiên đất rừng phương Nam về và đưa ra bài học ứng xử với thiên nhiên.

Phần II. Viết (4 điểm)

Đề bài: Hãy viết bài văn kể một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.

—–HẾT—–

 

 

 

 

 

 
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM

 KIỂM TRA HỌC KỲ I –NĂM HỌC 2022-2023

– Môn: Ngữ văn  – khối 7

Thời gian làm bài: 90 phút

Đề 01

PhầnCâuNội dungĐiểm
I ĐỌC HIỂU6,0
 1.      Trắc nghiệm
 1B0,5
 2D0,5
 3A0,5
 4D0,5
 5A0,5
 6                                                C0,5
 7B0,5
 8C0,5
 9HS có thể nêu nhận xét như sau:

– Bức tranh thiên nhiên vùng đất phương Nam rộng lớn, trù phú, có vẻ đẹp hoang dã hiện lên sinh động.

– Thiên nhiên đất rừng phương Nam hấp dẫn, cuốn hút người đọc với vẻ đẹp uy nghi, tráng lệ của rừng khô.

– Vẻ đẹp rực rỡ, sinh động của những cây tràm.

– Người đọc còn say đắm trước vẻ đẹp sặc sỡ, lộng lẫy của những bông hoa nhiệt đới.

Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm.

1
 10– Tình cảm của tác giả:

+ Ông am hiểu sâu sắc, tường tận về thiên nhiên và con người đất rừng phương Nam.

+ Ông gắn bó gần gũi và có tình yêu sâu nặng, thiết tha với vùng đất này.

HS đưa ra các bài học ứng xử phù hợp.

Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm.

0,5

 

 

 

0,5

II VIẾT4,0
  a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự.

Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.

0,25
  b. Xác định đúng yêu cầu của đề: kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.0,25
  c. Triển khai nội dung bài văn tự sự

HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần lựa chọn chi tiết, thông tin chọn lọc, tin cậy về sự việc. Đồng thời, vận dụng tốt kĩ năng kể chuyện có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài viết. Sau đây là một số gợi ý:

– Giới thiệu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử.

– Nêu được không gian, thời gian diễn ra sự việc.

– Gợi lại bối cảnh câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật/sự kiện

– Thuật lại nội dung/diễn biến của sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử.

– Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức về nhân vật và sự kiện.

Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người viết về nhân vật/sự kiện.

3,0
  d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.0,25
  e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.0,25

 

 

Đề Thi Học Kì 1 Văn 7 Đề Số 5 2022

Đề Thi Học Kì 1 Văn 7 Đề Số 5 2022

Ôn Toán Cấp 3

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7

 

  1. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 theo 2 nội dung: Đọc và tiếng Việt, Viết. Mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
  2. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:

Hình thức đề kiểm tra: tự luận.

Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.

TTKĩ năngNội dung/đơn vị kiến thứcMức độ nhận thứcTổng

% điểm

Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao 
TLTLTLTLTLTLTLTL 
Thơ ( thơ bốn chữ, năm chữ)3030010 60
2Viết

 

Văn biểu cảm về con người và sự việc.01*01*01*01*40
Tổng1552515030010100
Tỉ lệ %20%40%30%10%
Tỉ lệ chung60%40%

* Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.

 

      MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7

 

TT

 

Chương/Chủ đềNội dung/Đơn vị kiến thứcMức độ đánh giáSố câu hỏi theo mức độ nhận thức
    Nhận biết 

Thông hiểu

 

Vận dụngVận dụng cao
1Đọc hiểuThơ (thơ bốn chữ, năm chữ)Nhận biết:

– Nhận biết được thể loại, từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ.

– Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ.

– Xác định được phó từ.

Thông hiểu:

– Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.

– Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.

– Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.

– Nêu được ý nghĩa của phó từ.

Vận dụng:

– Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân.

– Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu.

331 
2ViếtViết bài văn biểu cảm về con người hoặc.Nhận biết:

Thông hiểu:

Vận dụng:

Vận dụng cao:

Viết được bài văn biểu cảm về con người: thể hiện được thái độ, tình cảm của người viết với con người; nêu được vai trò của con người đối với bản thân.

1*

 

 

 

 

 

 

 

 

1*

 

 

 

 

 

 

 

 

1*

 

 

 

 

 

 

 

 

1TL*

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng 3 TL3TL1 TL1 TL
Tỉ lệ % 20 %40 %30 %10 %
Tỉ lệ chung 6040

 

                   

Phần I: Đọc và tiếng Việt (6 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi dưới đây:

                                     ĐƯA CON ĐI HỌC

                                                                       Tế Hanh

                                  Sáng nay mùa thu sang

                                  Cha đưa con đi học

                                  Sương đọng cỏ bên đường

                                  Nắng lên ngời hạt ngọc

 

                                   Lúa đang thì ngậm sữa

                                  Xanh mướt cao ngập đầu

                                  Con nhìn quanh bỡ ngỡ

                                  Sao chẳng thấy trường đâu?

 

                                    Hương lúa tỏa bao la

                                   Như hương thơm đất nước

                                   Con ơi đi với cha

                                   Trường của con phía trước

                                                                              Thu 1964

                                 (In trong Khúc ca mới, Tr.32, NXB Văn học,1966)

Câu 1: Em hãy cho biết thể loại của văn bản trên? (0,5 điểm)

Câu 2: Văn bản trên viết về chủ đề gì? (1,0 điểm)

Câu 3:  Em hãy chỉ ra một cặp vần được gieo trong văn bản? Và cho biết đó là vần chân hay vần lưng? (1,0 điểm)

Câu 4: Em hãy chỉ ra hai phó từ có trong văn bản trên và cho biết ý nghĩa của chúng? (1,5 điểm)

Câu 5: Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc sau khi đọc bài thơ trên bằng 2-3 câu văn? (2,0 điểm)

Phần II: Viết (4 điểm)

Trong bài thơ “Con cò”, nhà thơ Chế Lan Viên đã viết:

Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con

Tình mẹ chính là như thế, luôn bao la và đầy ăm ắp, khiến chúng ta được lớn lên trong tình yêu thương, vỗ về. Và có lẽ, trên thế gian này, chẳng có gì có thể vĩ đại hơn tình mẹ. Em hãy viết bài văn trình bày cảm xúc về người mẹ kính yêu của em.

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ 1

MÔN: NGỮ VĂN 7

Năm học: 2022 – 2023

ĐÁP ÁNBIỂU ĐIỂM
Phần I:

 

Đọc và tiếng Việt

Câu 1: Em hãy cho biết thể loại của văn bản trên?

-Thể loại: Thơ năm chữ

 

(0,5 điểm)

Câu 2: Văn bản trên viết về chủ đề gì?

Ca ngợi tình cảm của cha dành cho con.

 

(1,0 điểm)

Câu 3: Em hãy chỉ ra một cặp vần được gieo trong bài thơ? Và cho biết đó là vần chân hay vần lưng?

-học-ngọc

-Gieo vần chân

*HS có thể lựa chọn cặp vần khác.

Câu 4: Em hãy chỉ ra hai phó từ có trong văn bản trên và cho biết ý nghĩa của chúng?

Phó từ: chẳng, đang

-Ý nghĩa: Phó từ “chẳng” chỉ sự phủ định.

Phó từ “đang” chỉ quan hệ thời gian.

Câu 5: Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc sau khi đọc bài thơ trên bằng 2-3 câu văn?

+Luôn có thái độ biết ơn đối với công lao sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ.

+ Học tập, rèn luyện thật tốt để mẹ cha được vui lòng

+ Luôn biết trân trọng những khoảnh khắc được bên mẹ, bên người thân…

HS có thể trình bày theo cảm nhận của mình, tùy mức độ giáo viên cho điểm.

 

 

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)

 

 

 

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)

 

 

 

 

(2 điểm)

 

 

Phần II: ViếtEm hãy viết bài văn trình bày cảm xúc về người mẹ kính yêu của em.

a.      Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm:

+ Mở bài giới thiệu được đối tượng mà người viết muốn biểu lộ cảm xúc.

+ Thân bài triển khai sự việc.

+ Kết bài khẳng định được tình cảm, cảm xúc với đối tượng.

(4 điểm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(0,25 điểm)

 

(0,25 điểm)

 

 

(0,5 điểm)

 

(1 điểm)

 

(1 điểm)

 

(0,5 điểm)

 

 

(0,5 điểm)

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: viết bài văn trình bày cảm xúc về người mẹ kính yêu của em.
c. Triển khai vấn đề:

HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần lựa chọn chi tiết, thông tin chọn lọc, tin cậy về đối tượng. Sử dụng ngôi thứ nhất, xưng “tôi” để bày tỏ tình cảm với đối tượng.

* Mở bài:

– Giới thiệu được đối tượng mà người viết muốn biểu lộ cảm xúc.

– Giới thiệu được cảm xúc chung của người viết về đối tượng.

* Thân bài:

– Giới thiệu được cảm xúc chung của người viết về đối tượng.

-Biểu lộ ít nhất hai sắc thái tình cảm, cảm xúc của người viết.

– Kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả để hỗ trợ việc biểu đạt tình cảm, cảm xúc.

– Kết hợp sử dụng yếu tố tự sự để hỗ trợ việc biểu đạt tình cảm, cảm xúc.

* Kết bài:

-Khẳng định được tình cảm, cảm xúc về đối tượng.

-Rút ra được điều đáng nhớ đối với bản thân.

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

Nếu bài làm mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp:0,25 điểm

e. Sáng tạo:

– Lựa chọn sự việc, chi tiết và sắp xếp diễn biến câu chuyện một cách nghệ thuật; diễn đạt sáng tạo.

– Có những suy nghĩ, cảm nhận mới mẻ, sáng tạo.

 

Đề Thi Học Kì 1 Văn 7 Đề Số 4 2022

Đề Thi Học Kì 1 Văn 7 Đề Số 4 2022

Ôn Toán Cấp 3

PHÒNG GD&ĐT…………

TRƯỜNG THCS……………

ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-  2023

Môn:Ngữ văn 7

 Thời gian: 90 phút

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7

 

TTKĩ năngNội dung/đơn vị kiến thứcMức độ nhận thứcTổng

% điểm

Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
TNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL
1

 

 

Đọc hiểu

 

 

Truyện ngắn.3050020 60
Thơ (Thơ 4 chữ, 5 chữ)
Tùy bút, tản văn
2Viết

 

Viết văn bản phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học (Yêu cầu tác phẩm ngoài sách giáo khoa)01*01*01*01*40
Viết văn bản biểu cảm  về con người hoặc sự việc.
Tổng1552515030010100
Tỉ lệ %20%40%30%10%
Tỉ lệ chung60%40%

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT

 

TTKĩ năngNội dung/Đơn vị kiến thứcMức độ đánh giáSố câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biếtThông hiểuVận DụngVận dụng cao
1

 

Đọc hiểu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Truyện ngắn Nhận biết:

– Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu trong văn bản.

– Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời kể trong truyện; sự thay đổi ngôi kể trong một văn bản.

– Nhận biết được tình huống, cốt truyện, không gian, thời gian trong truyện ngắn.

– Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ).

Thông hiểu:

– Tóm tắt được cốt truyện.

– Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.

– Hiểu và nêu được tình cảm, cảm xúc, thái độ của người kể chuyện thông qua ngôn ngữ, giọng điệu kể và cách kể.

– Nêu được tác dụng của việc thay đổi người kể chuyện (người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba) trong một truyện kể.

– Chỉ ra và phân tích được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện và / hoặc lời của các nhân vật khác.

– Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản.

Vận dụng:

– Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với những vấn đề đặt ra trong tác phẩm.

– Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm.

3 TN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5TN

 

2 TL 
Thơ (thơ bốn chữ, năm chữ)

 

Nhận biết:

– Nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ.

– Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ.

– Xác định được số từ, phó từ.

Thông hiểu:

– Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.

– Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.

– Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.

– Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng.

Vận dụng:

– Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân.

– Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu.

    
Tùy bút, tản vănNhận biết

– Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, cảnh vật, con người, sự kiện được tái hiện trong tuỳ bút, tản văn.

– Nhận biết được cái tôi, sự kết hợp giữa chất tự sự, trữ tình, nghị luận, đặc trưng ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn.

– Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ).

Thông hiểu:

– Phân tích được nét riêng về cảnh vật, con người được tái hiện trong tùy bút, tản văn.

– Hiểu và lí giải được những trạng thái tình cảm, cảm xúc của người viết được thể hiện qua văn bản.

– Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.

– Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản.

Vận dụng:

– Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tuỳ bút, tản văn.

– Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với thái độ, tình cảm, thông điệp của tác giả trong tùy bút, tản văn.

    
2.ViếtViết văn bản phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn họcNhận biết:

Thông hiểu:

Vận dụng:

Vận dụng cao:

Viết được bài phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học. Bài viết có đủ những thông tin về tác giả, tác phẩm, vị trí của nhân vật trong tác phẩm; phân tích được các đặc điểm của nhân vật dựa trên những chi tiết về lời kể, ngôn ngữ, hành động của nhân vật.

1*

 

 

 

1*1*

 

 

 

 

 

 

 

 

1 TL*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phát biểu cảm nghĩ về con người hoặc sự việc.

 

 

 

 Nhận biết:

Thông hiểu:

Vận dụng:

Vận dụng cao:   

Viết được bài văn biểu cảm (về con người hoặc sự việc): thể hiện được thái độ, tình cảm của người viết với con người / sự việc; nêu được vai trò của con người / sự việc đối với bản thân.

 Tổng 3 TN5 TN2 TL1 TL
Tỉ lệ % 20%40%30%10%
Tỉ lệ chung 60%40%

 

 

 

 

 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Môn Ngữ văn lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

 

  1. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc văn bản sau:

 Chót trên cành cao vót
Mấy quả sấu con con
Như mấy chiếc khuy lục
Trên áo trời xanh non.

Trời rộng lớn muôn trùng
Đóng khung vào cửa sổ
Làm mấy quả sấu tơ
Càng nhỏ xinh hơn nữa.

Trái con chưa đủ nặng
Để đeo oằn nhánh cong.
Nhánh hãy giơ lên thẳng
Trông ngây thơ lạ lùng.

Cứ như thế trên trời
Giữa vô biên sáng 
nng
Mấy chú quả sấu non
Giỡn cả cùng mây trắng

Mấy hôm trước còn hoa
Mới thơm đây ngào ngạt,
Thoáng như một nghi ngờ,
Trái đã liền có thật.

Ôi! từ không đến có
Xảy ra như thế nào?
Nay má hây hây gió
Trên lá xanh rào rào.

Một ngày một lớn hơn
Nấn từng vòng nhựa một
Một sắc nhựa chua giòn
Ôm đọng tròn quanh hột…

Trái non như thách thức
Trăm thứ giặc, thứ sâu,
Thách kẻ thù sự sống
Phá đời không dễ đâu!

Chao! cái quả sâu non
Chưa ăn mà đã giòn,
Nó lớn như trời vậy,
Và sẽ thành ngọt ngon.

 
        (Trích trong tập“Tôi giàu đôi mt” (1970), trong “Những tác phẩm thơ tiêu biểu và nổi tiếng”, Xuân Diệu)

Lựa chọn đáp án đúng:

Câu 1: Bài thơ trên viết theo thể thơ nào?

  1. Bốn chữ
  2. Năm chữ
  3. Bảy chữ
  4. Tám chữ

Câu 2: Trong bài thơ có sử dụng biện pháp tu từ gì?

  1. So sánh
  2. Nhân hóa và So sánh
  3. Nhân hóa và Ẩn dụ
  4. So sánh, Nhân hóa, Ẩn dụ.

Câu 3: Trong bốn khổ thơ đầu, nhà thơ đã miêu tả những quả sấu non bằng những hình ảnh nào?

  1. Những quả sấu non như những chiếc khuy lục, nhỏ xinh, ngây thơ, đũa giỡn cùng mây trắng.
  2. Những quả sấu non nhỏ xinh, ngây thơ.
  3. Những quả sâu non nhí nhảnh.
  4. Những quả sâu non như chiếc khuy lục.

Câu 4: Tại sao tác giả lại cảm thấy những quả sấu tơ “Càng nhỏ xinh hơn nữa”?

  1. Vì chúng ở trên cao.
  2. Vì chúng là những quả sấu non.
  3. Vì chúng chưa lớn.
  4. Vì chúng là “khuy lục” của áo trời mà trời thì rộng lớn.

Câu 5: Em hiểu từ “Giỡn” trong câu thơ  “Giỡn cả cùng mây trắng” có nghĩa là gì?

  1. Vui
  2. Đùa
  3. Chơi
  4. Nghịch

 Câu 6: Cảm xúc của tác giả về sự sinh thành từ hoa đến trái của quả sấu là cảm xúc gì?

  1. Vui sướng
  2. Bất ngờ
  3. Ngạc nhiên và thích thú
  4. Phấn khởi

Câu 7: Khi gọi tên quả sấu bằng những tên khác nhau “quả sấu con con”, “quả sấu tơ”, “trái con”, “mấy chú quả sấu con”  tác giả muốn thể hiện dụng ý gì?

  1. Thể hiện những quả sấu còn non, nhỏ bé, xinh xắn, ngây thơ, vui nhộn.
  2. Thể hiện sự gần gũi.
  3. Thể hiện sự vui đùa.
  4. Thể hiện thân thiết.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất nội dung của bài thơ trên?

  1. Miêu tả quả sấu non trên cao.
  2. Miêu tả quá trình phát triển của quả sấu.
  3. Miêu tả sức sống kì diệu của quả sấu.
  4. Miêu tả quả sấu non và sức sống kì diệu, mạnh mẽ của nó. Qua đó, tác giả cho người đọc hiểu được sức sống mạnh mẽ của dân tộc Việt Nam trước kẻ thù xâm lược.

Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:

Câu 9: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ sau và cho biêt tác dụng của biện pháp tu từ ấy?

Trái non như thách thức
Trăm thứ giặc, thứ sâu,
Thách kẻ thù sự sống
Phá đời không dễ đâu!

Câu 10: Qua bài thơ, tác giả muốn nhắn nhủ tới người đọc điều gì?

  1. VIẾT (4.0 điểm)

Phát biểu cảm nghĩ về một người thân của em.

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Môn: Ngữ văn lớp 7

 

PhầnCâuNội dungĐiểm
I ĐỌC HIỂU6,0
 1B0,5
2D0,5
3A0,5
4D0,5
5B0,5
6C0,5
7A0,5
8D0,5
9– Xác định được biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ:

So sánh: Trái non như thách thức

+ Nhân hóa: Thách thức

+ Ẩn dụ: Trăm thứ giặc thứ sâu – chỉ kẻ thù xâm lược

– Tác dụng: Quả sâu non không sợ loài giặc loài sâu nào cứ lên, cứ trở thành ngon ngọt. Đó là sức sống kì diệu mạnh mẽ của nó. Qua đó, tác giả cho ta hiểu một chân lí lớn lao: không một loài sâu bọ, không một thứ giặc nào có thể hủy diệt hay chiến thắng sự sống. Mọi cuộc bắn phá ném bom rồi cũng sẽ thất bại, không thể phá được cuộc sống vĩ đại của dân tộc Việt Nam.

1,0

 

10-HS nêu được lời nhắn nhủ mà tác giả muốn gửi tới người đọc:

Qua hình ảnh quả sấu non, nhà thơ muốn giáo dục lòng yêu thiên nhiên say mê, khám phá những bí ẩn của tự nhiên xung quanh và lòng tự hào về cuộc sống dân tộc.

 

1,0
II VIẾT4,0
 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm:

Mở bài nêu được đối tượng biểu cảm là người thân trong gia đình và ấn tượng ban đầu về người đó. Thân bài nêu được những đặc điểm nổi bật khiến người thân ấy để lại ấn tượng sâu đậm trong em. Thể hiện được tình cảm, suy nghĩ đối với người thân đó. Kết bài khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của em đối với người thân đó.

0,25
 b. Xác định đúng yêu cầu của đề.

Cảm nghĩ về một người thân.

0,25
 c. Cảm nghĩ về người thân.

* Giới thiệu được người thân và tình cảm với người đó.

* Biểu cảm về người thân:

– Nét nổi bật về ngoại hình.

– Vai trò của người thân và mối quan hệ đối với người xung quanh.

* Kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa em và người thân, biểu cảm về người đó.

* Tình cảm của em với người thân.

2.5
 – Biểu cảm về vai trò của người đó đối với mình .
 d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,5
 e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, cảm xúc chân thành, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về đối tượng biểu cảm.0,5

 

 

 

 

Đề Thi Học Kì 1 Văn 7 Đề Số 3 2022

Đề Thi Học Kì 1 Văn 7 Đề Số 3 2022

Ôn Toán Cấp 3

PHÒNG GD&ĐT…………

TRƯỜNG THCS……………

ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-  2023

Môn:Ngữ văn 7

 Thời gian: 90 phút

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA  HỌC KÌ I

MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7

 

TTKĩ năngNội dung/đơn vị kiến thứcMức độ nhận thứcTổng

% điểm

Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
TNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL
1

 

Đọc

 

 Thơ bốn chữ, năm chữ.

 

5030020  

60

2Viết

 

Kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.01*01*01*01*40
Tổng2551515030010100
Tỉ lệ %30%30%30%10%
Tỉ lệ chung60%40%

 

 

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA  HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT

 

TTKĩ năngNội dung/Đơn vị kiến thứcMức độ đánh giáSố câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biếtThông hiểu

 

Vận dụngVận dụng cao
1Đọc hiểuThơ (thơ bốn chữ, năm chữ)

 

Nhận biết:

Nhận biết được từ ngữ, thể thơ, các biện pháp tu từ trong bài thơ.

– Nhận diện được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự và miêu tả được sử dụng trong bài thơ.

– Xác định được phó từ.

Thông hiểu:

– Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.

– Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.

– Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.

Vận dụng:

– Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được bài học ứng xử cho bản thân.

– Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về thiên nhiên, con người; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu.

5 TN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3TN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2TL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
2ViếtKể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.Nhận biết: 

Thông hiểu:

Vận dụng:

Vận dụng cao:

Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kện lịch sử; bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả.

1*1*1*

 

 

 

 

 

 

1 TL*

 

 

 

Tổng 5 TN3 TN2 TL1 TL
Tỉ lệ % 30303010
Tỉ lệ chung 6040

 

 

 

 

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

Môn Ngữ văn lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

 

 

  1. ĐỌC- HIỂU (6.0 điểm)

Đọc ngữ liệu và thực hiện các yêu cầu dưới đây:

 

Chiều sông Thương

 

Đi suốt cả ngày thu

Vẫn chưa về tới ngõ

Dùng dằng hoa quan họ

Nở tím bên sông Thương

 

Nước vẫn nước đôi dòng

Chiều vẫn chiều lưỡi hái

Những gì sông muốn nói

Cánh buồm đang hát lên

 

Đám mây trên Việt Yên

Rủ bóng về Bố H

Lúa cúi mình giấu quả

Ruộng bời con gió xanh

 

Nước màu đang chảy ngoan

Giữa lòng mương máng nổi

Mạ đã thò lá mới

Trên lớp bùn sếnh sang

 

Cho sắc mặt mùa màng

Đất quê mình thịnh vượng

Những gì ta gửi gắm

Sắp vàng hoe bốn bên

 

Hạt phù sa rất quen

Sao mà như cổ tích

Mấy cô coi máy nước

Mắt dài như dao cau

 

Ôi con sông màu nâu

Ôi con sông màu biếc

Dâng cho mùa sắp gặt

Bồi cho mùa phôi phai

 

Nắng thu đang trải đầy

Đã trăng non múi bưởi

Bên cầu con nghé đợi

Cả chiều thu sang sông.

(Hữu Thỉnh – trong Từ chiến hào đến thành phố, NXB văn học, Hà Nội, 1991)

 

Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào? (Nhận biết)

  1. Thơ bốn chữ
  2. Thơ năm chữ
  3. Thơ sáu chữ
  4. Thơ bảy chữ

Câu 2. Xác định biện pháp tu từ có trong khổ thơ sau: (Nhận biết)

“Nước màu đang chảy ngoan

Giữa lòng mương máng nổi

Mạ đã thò lá mới

Trên lớp bùn sếnh sang

  1. So sánh
  2. Nhân hóa
  3. Ẩn dụ
  4. Hoán dụ

Câu 3.  Cảnh vật trong bài thơ được miêu tả qua những màu sắc nào? (Nhận biết)

  1. Tím, xanh, vàng, nâu               C. Xanh, tím, đen, trắng
  2. Đỏ, xanh, vàng, nâu D. Trắng, vàng, nâu, tím

Câu 4. Bài thơ nói về mùa nào trong năm? (Nhận biết)

  1. Xuân B. Thu
  2. Hạ D. Đông

Câu 5.  Cảm xúc của nhà thơ được bộc lộ như thế nào qua khổ thơ sau: (Thông hiểu)

Ôi con sông màu nâu

Ôi con sông màu biếc

Dâng cho mùa sắp gặt

Bồi cho mùa phôi phai”

  1. Bồi hồi, xao xuyến
  2. Đau đớn, xót xa
  3. Nhớ nhung, tiếc nuối
  4. Vui mừng, phấn khởi

Câu 6. Giọng điệu chính của bài thơ trên được thể hiện như thế nào? (Thông hiểu)

  1. Sôi nổi, hào hứng
  2. Nhẹ nhàng, trong sáng
  3. Trang trọng, thành kính
  4. Thiết tha, xúc động

Câu 7. Em hiểu từ “dùng dằng” trong hai câu thơ sau có nghĩa là gì? (Thông hiểu)

“Dùng dằng hoa quan họ

Nở tím bên sông Thương”

  1. Ung dung, thoải mái
  2. Rụt rè, ngập ngừng
  3. Chậm chạp, thong thả
  4. Lưỡng lự, không quyết đoán

Câu 8. Trong khổ thơ sau có bao nhiêu phó từ?(Nhận biết)

“Nước màu đang chảy ngoan

Giữa lòng mương máng nổi

Mạ đã thò lá mới

Trên lớp bùn sếnh sang

  1. 1 3
  2. 2 4

 

Câu 9. Nêu cảm xúc của em sau khi đọc xong bài thơ trên (viết không quá 5 dòng).  (Vận dụng)

Câu 10. Kể ra 2 hành động cụ thể của em để thể hiện tình yêu đối với quê hương đất nước. (Vận dụng)

 

  1. VIẾT (4.0 điểm)

Em hãy viết một bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. (Vận dụng cao)

————————- Hết ————————

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

Môn: Ngữ văn lớp 7

PhầnCâuNội dungĐiểm
I ĐỌC HIỂU6,0
 1B0,5
2B0,5
3A0,5
4B0,5
5A0,5
6D0,5
7D0,5
8B0,5
 9 HS có thể trình bày được những suy nghĩ, nhận thức riêng, song cần xoáy quanh các ý trọng tâm sau:

– Bức tranh đẹp về quê hương

– Cảm xúc yêu quý, tự hào, hãnh diện của nhà thơ về con sông quê hương mình.

– Cảm xúc của HS: yêu quê hương đất nước mình,…

 

 

0,5

 

0,5

 10HS nêu hành động cụ thể để thể hiện tình yêu đối với quê hương đất nước. Có thể diễn đạt bằng nhiều cách:

– Chăm chỉ học tập và lao động, phấn đấu thành con ngoan trò giỏi.

– Kế thừa và tiếp nối những truyền thống quý báu của dân tộc khi trở thành chủ nhân của đất nước.

-…

 

 

0,5

 

0,5

II VIẾT4,0
 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự0,25
 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.0,25
 c. Triển khai nộ dung bài văn tự sự

HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần lựa chọn chi tiết, thông tin chọn lọc, tin cậy về sự việc. Đồng thời, vận dụng tốt kĩ năng kể chuyện có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài viết; sau đây là một số gợi ý:

2.5
 – Giới thiệu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử.

– Nêu được không gian, thời gian diễn ra sự việc.

– Gợi lại bối cảnh câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật/sự kiện

– Thuật lại nội dung/diễn biến của sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử.

– Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức về nhân vật và sự kiện.

Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người viết về nhân vật/sự kiện.

 
 d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,5
 e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động,  gợi cảm, sáng tạo.0,5

 

 

 

 

Đề Thi Học Kì 1 Văn 7 Đề Số 2 2022

Đề Thi Học Kì 1 Văn 7 Đề Số 2 2022

Ôn Toán Cấp 3

 

 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7

 Thời gian làm bài: 90 phút

 

  1. ĐỌC HIỂU. (6,0 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

“Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,… như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác điều đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay đi!”. Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi.

                             (Cánh diều tuổi thơ – Tạ Duy Anh, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)

Câu 1: Cho biết đoạn ngữ liệu trên thuộc thể loại văn bản nào ?  (Biết)

  1. Tuỳ bút
  2. Hồi kí
  3. Truyện
  4. Tản văn

Câu 2: Nối cột A tương ứng với cột B về đặc điểm thể loại của văn bản (Biết)       

AB
1.Tùy bútA. Các tác phẩm tự sự nói chung có nhân vật, cốt truyện và lời kể.
2. Tản vănB. Là ghi chép lại bằng trí nhớ những sự việc đã xảy ra đối với bản thân trong quá khứ đã để lại ấn tượng mạnh.
3. TruyệnC. Là thể loại thuộc loại hình kí, trong đó tác giả ghi chép lại các sự việc được quan sát và suy ngẫm về cảnh vật, con người xung quanh.
4. Hồi kíD. Bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của người viết qua các hiện tượng, đời sống thường nhật.

Câu 3: Tuổi thơ của tác giả gắn với hình ảnh nào? (Biết)

  1. Dòng sông
  2. Cánh diều
  3. Cánh đồng
  4. Cánh cò

Câu 4: Trong câuBầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ” có cụm từ “một thảm nhung khổng lồ” thuộc cụm từ nào sau đây?   (Biết)

  1. Cụm danh từ
  2. Cụm động từ
  3. Cụm tính từ
  4. Không phải là cụm từ loại

Câu 5: Trong các câu sau, câu nào có chứa trạng ngữ? (Biết)

  1. Cánh diều mềm mại như cánh bướm
  2. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
  3. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi.
  4. Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi.

Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: (Hiểu)

Thông qua “Cánh diều tuổi thơ”, tác giả Tạ Duy Anh muốn nói đến …………….. sống của con người như những cánh diều bay trên bầu trời rộng lớn, thỏa sức mình, nỗ lực chiến đấu cho cuộc đời.

  1. Khát vọng
  2. Nghị lực
  3. Niềm vui
  4. Sức mạnh

Câu 7: Câu “Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên xanh…” cho thấy tâm hồn đứa trẻ như thế nào? (Hiểu)

  1. Trẻ em sẽ có tâm hồn yếu đuối.
  2. Trẻ em hay dễ ảo tưởng.
  3. Trẻ em thấy bản thân luôn nhỏ bé.
  4. Trẻ em có tâm hồn mộng mơ.

Câu 8: Nhan đề văn bản nêu lên nội dung gì? (Hiểu)

  1. Nêu vấn đề cần phải giữ gìn trò chơi dân gian
  2. Nêu lên ý nghĩa của cánh diều đối với tuổi thơ
  3. Nêu hình ảnh xuyên suốt văn bản
  4. Nêu lên ước mơ của con người lúc tuổi thơ.

Câu 9: Tuổi thơ của mỗi đứa trẻ thường gắn với những trò chơi thú vị? Hãy trình bày cảm nhận về một trò chơi đã gắn bó với tuổi thơ em?

Câu 10: Em có đồng ý với ý kiến sau không: “Cánh diều có thể khơi dậy niềm vui

sướng và ước mơ của tuổi thơ”? Hãy nêu vai trò của ước mơ trong đời sống con người.

  1. LÀM VĂN (4,0 điểm)

Em hãy viết bài văn cảm nghĩ về mái trường của em. (Vận dụng cao)

 

 

 

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Môn: Ngữ văn lớp 7

PhầnCâuNội dungĐiểm
I ĐỌC HIỂU6,0
 1D0,5
21C,2D,3A,4B0,5
3B0,5
4A0,5
5C0,5
6A0,5
7D0,5
8D0,5
 9– HS có thể trình bày những cảm nhận về trò chơi gắn bó với tuổi thơ em ở những ý khác nhau.

– GV linh hoạt trong quá trình chấm điểm.

Gợi ý:

– Giới thiệu được trò chơi.

– Bày tỏ được tình cảm của bản thân với những kỉ niệm gắn bó trò chơi ấy.

1,0
 10– HS có thể trả lời đồng tình hoặc không đồng tình, nhưng phải lí giải hợp lí. (GV linh hoạt trong quá trình chấm điểm)

– Vai trò của ước mơ: (HS trình bày ngắn gọn theo ý).

+ Ước mơ tạo cho con người niềm say mê và thích thú theo đuổi công việc của mình.

+ Là mục tiêu phấn đấu để không bao giờ cảm thấy nhàm chán.

+ Ước mơ khiến con người trở nên vĩ đại hơn bởi vì được xây dựng bởi lí tưởng và tâm hồn của những con người biết khát khao, biết cố gắng .

1,0
II VIẾT (Vận dụng cao)4,0
 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: có Mở bài giới thiệu về ngôi trường và tình cảm dành cho trường mình, thân bài triển khai được tình cảm của em về vẻ đẹp của ngôi trường, tình cảm gắn bó của em với thầy cô, bạn bè, trường lớp…, kết bài khái quát cảm nghĩ của em dành cho mái trường.0,25
 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: cảm nghĩ cá nhân đối với mái trường của em.0,25
 c. Triển khai các ý cho bài văn biểu cảm.

HS triển khai các ý  theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt cách bộc lộ cảm xúc thông qua vẻ đẹp của ngôi trường, tình cảm gắn bó của em với thầy cô, bạn bè, trường lớp…

Sau đây là một số gợi ý:

 
 – Bộc lộ cảm xúc chung với mái trường của em.

– Cảm nghĩ của em qua vài nét ấn tượng về vẻ đẹp của ngôn trường: Hàng phượng vĩ xanh tốt; Những dãy phòng học…

– Cảm nghĩ về những kỉ niệm sâu sắc với ngôi trường.

·         Ngày đầu tiên tới trường (bỡ ngỡ, rụt rè…)

·         Kỉ niệm với bạn bè: (chia nhau cái bánh, cái kẹo, giúp đỡ nhau học tập, gắn bó như anh em…)

·         Kỉ niệm với thầy cô: dạy dỗ em nên người, hình thành nhân cách, quan tâm tới học sinh, truyền đạt những kiến thức bổ ích…

– Khẳng định tình cảm, cảm xúc của em dành cho mái trường.

2.5
 d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,5
 e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn biểu cảm sinh động, sáng tạo.0,5

 

 

Đề Thi Học Kì 1 Văn 7 Đề Số 1 2022

Đề Thi Học Kì 1 Văn 7 Đề Số 1 2022

Ôn Toán Cấp 3

PHÒNG GD&ĐT…………

TRƯỜNG THCS……………

ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-  2023

Môn:Ngữ văn 7

 Thời gian: 90 phút

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7

 

 

TTKĩ năngNội dung/đơn vị kiến thứcMức độ nhận thứcTổng

% điểm

   Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao 
   TNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL 
1

 

 

Đọc hiểu

 

 

– Văn bản nghị luận

 

5030020 60
2Viết

 

Phát biểu cảm nghĩ về con người hoặc sự việc.01*01*01*01*40
Tổng2551515030010100
Tỉ lệ %30%30%30%10% 
Tỉ lệ chung60%40% 

 

 

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT

 

TTChương/

Chủ đề

Nội dung/ Đơn vị kiến thứcMức độ đánh giáSố câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biếtThông hiểu

 

Vận dụngVận dụng cao
1Đọc hiểu– Văn bản nghị luận

 

Nhận biết:

– Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận.

– Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống và nghị luận phân tích một tác phẩm văn học.

Thông hiểu:

– Xác định được mục đích, nội dung chính của văn bản.

– Chỉ ra được mối liên hệ giữa ý kiến, lí lẽ và bằng chứng.

– Giải thích được ý nghĩa, tác dụng nghĩa của từ trong ngữ cảnh; các biện pháp tu từ như: ẩn dụ, so sánh, liệt kê, nói quá, nói giảm nói tránh…;

Vận dụng:

Thể hiện được thái độ của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản.

– Rút ra những bài học cho bản thân từ nội dung văn bản.

5 TN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3TN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2TL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
2ViếtPhát biểu cảm nghĩ về con người hoặc sự việc.

 

Nhận biết: 

Thông hiểu:

Vận dụng:

Vận dụng cao:

Viết được bài văn biểu cảm (về con người hoặc sự việc): thể hiện được thái độ, tình cảm của người viết với con người / sự việc; nêu được vai trò của con người / sự việc đối với bản thân.

   1TL*

 

 

 

 

 

 

Tổng 5 TN3TN2TL1 TL
Tỉ lệ % 30303010
Tỉ lệ chung 6040

 

 

 

 

 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7

 Thời gian làm bài: 90 phút

 

  1. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc văn bản sau:

THỜI GIAN LÀ VÀNG

Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá.

Thật vậy, thời gian là sự sống. Bạn vào bệnh viện mà xem, người bệnh nặng, nếu kịp thời chạy chữa thì sống, để chậm là chết.

Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem, trong chiến đấu, biết nắm thời cơ, đánh địch đúng lúc là thắng lợi, để mất thời cơ là thất bại.

Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng hóa đúng lúc là lãi, không đúng lúc là lỗ.

Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được.

Thế mới biết, nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho bản thân và cho xã hội. Bỏ phí thời gian thì có hại và về sau hối tiếc cũng không kịp.

(Phương Liên – Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục)

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì? (Biết)

  1. Thuyết minh
  2. Nghị luận
  3. Tự sự
  4. Biểu cảm

Câu 2: Theo em văn bản trên thời gian có mấy giá trị? (Biết)

  1. 2 giá trị
  2. 3 giá trị
  3. 4 giá trị
  4. 5 giá trị

Câu 3: Theo tác giả nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho ai? Biết)

  1. Cho bản thân
  2. Cho xã hội
  3. Cho bản thân và xã hội
  4. Cho bản thân và gia đình

 

Câu 4: Câu “Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi.” trong đoạn văn: “Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được.”  là câu mang luận điểm? (Biết)

  1. Đúng
  2. Sai

Câu 5: Câu “Thời gian là sự sống” sử dụng biện pháp tu từ nào?(Biết)

  1. Nhân hóa.
  2. So sánh
  3. Ẩn dụ
  4. Hoán dụ

Câu 6: Văn bản trên bàn về vấn đề gì? (Hiểu)

  1. Bàn về giá trị của sự sống.
  2. Bàn về giá trị của sức khỏe.
  3. Bàn về giá trị của thời gian.
  4. Bàn về giá trị của tri thức.

Câu 7: Nêu tác dụng của phép điệp ngữ “Thời gian” trong văn bản trên? (Hiểu)

  1. Nhấn mạnh giá trị quý báu của thời gian đối với con người.
  2. Nói lên giá trị quý báu của thời gian đối với con người.
  3. Nhấn mạnh giá trị quý báu của thời gian
  4. Nói lên giá trị quý báu của thời gian đối với con người và sự vật.

Câu 8: Từ “tri thức” được sử dụng trong văn bản trên được hiểu như thế nào? (Hiểu)

  1. Tri thứcbao gồm những kiến thức, thông tin, sự hiểu biết, hay kỹ năng có được nhờ trải nghiệm,thông qua giáo dục hay tự học hỏi.
  2. Tri thứcbao gồm những thông tin, sự hiểu biết, hay kỹ năng có được nhờ trải nghiệm,thông qua giáo dục hay tự học hỏi.
  3. Tri thứclà những kỹ năng có được nhờ trải nghiệm, thông qua học hỏi từ sách vở hoặc trong cuộc sống.
  4. Tri thứclà những kiến thức, thông tin, sự hiểu biết có được nhờ trải nghiệm, thông qua giáo dục hay tự học hỏi.

Câu 9: Theo em, tại sao tác giả cho rằng: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không mua được? (Vận dụng)

Câu 10: Bài học em rút ra được từ văn bản trên?(Vận dụng)

 

  1. LÀM VĂN (4,0 điểm)

Phát biểu cảm nghĩ về người người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, …).

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Môn: Ngữ văn lớp 7

c3b4c5

PhầnCâuNội dungĐiểm
I ĐỌC HIỂU6,0
c1B0,5
2D0,5
C0,5
B0,5
B0,5
6C0,5
7A0,5
8A0,5
9Học sinh có thể lí giải:

– Thời gian là vàng vì thời gian quý như vàng

– Vàng mua được: vàng là thứ vật chất hữu hình, dù có đẹp, có giá trị đến đâu vẫn có thể trao đổi, mua bán được.

– Thời gian không mua được: thời gian là thứ vô hình không thể nắm bắt, đã đi là không trở lại.

1,0
10Học sinh biết rút ra được bài học  cho bản thân ( quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí…).1,0
II

 VIẾT4,0
 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: Mở bài giới thiệu đối tượng, thân bài biểu lộ được cảm xúc suy nghĩ về đối tượng, kết bài khẳng định lại tình cảm về đối tượng.0,25
 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Biểu cảm về người thân0,25
 c. Triển khai vấn đề

HS biểu cảm bằng nhiều cách nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:

2,5
 –          Giới thiệu đối tượng,

–          Biểu lộ được cảm xúc suy nghĩ về đối tượng:

+ Ngoại hình.

+ Tính cách.

+ Một số kỉ niệm mà em nhớ

+ Vai trò của người thân.

–          Khẳng định tình cảm của bản thân với đối tượng

 
 d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,5
 e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn biểu cảm sinh động, sáng tạo.0,5

 

Đề Thi Học Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức Đề 10

Đề Thi Học Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức Đề 10

Ôn Toán Cấp 3

Trường THCS:……………..

  

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

Môn:  Ngữ văn . Lớp 6.

(Thời gian: 90 phút)          

 

  1. MA TRẬN
TTKĩ năngNội dung/đơn vị kiến thứcMức độ nhận thứcTổng

% điểm

Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
TNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL
1

 

 

Đọc

 

– Truyện ( Truyền thuyết, cổ tích, đồng thoại)

– Thực hành TV

6022*000040
2Viết

 

– Viết đoạn văn nghị luận.

– Kể lại một trải nghiệm của bản thân

000 01*01*60
Tổng1,500,520204100
Tỉ lệ %15%25%20%40%
Tỉ lệ chung40%60%

 

 

  1. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA

 

TTKĩ năngĐơn vị kiến thức / Kĩ năngMức độ đánh giáSố câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận

biết

Thông

hiểu

Vận dụngVận dụng cao
 

 

1

 

ĐỌC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Truyện đồng thoại

 

Nhận biết:

Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, PTBĐ

– Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba.

– Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.

– Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); trạng ngữ, BPTT

Thông hiểu:

– Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.

– Nêu được thông điệp của văn bản.

– Xác định được thành phần câu mở rộng.

 

6 TN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2 TN

2 TL

0 
2VIẾT Kể lại một truyện truyền thuyết, hoặc cổ tíchVận dụng:

Viết được đoạn văn Nghị luận với  một vấn đề

Vận dụng cao:

Viết được bài văn kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích. Có thể sử dụng ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba, kể bằng ngôn ngữ của mình trên cơ sở tôn trọng cốt truyện của dân gian.

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1 TL*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1TL*

 

 

 

 

 

 

Tổng 6 TN2 TN

2 TL

 

1 TL*1 TL
Tỉ lệ % 15%25%20%40%
Tỉ lệ chung 4060

 

 

 

  

 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Môn:  Ngữ văn –  Lớp 6.

(Thời gian: 90 phút)          

 

PHẦN I: ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi (câu 1 đến câu8) bằng cách chọn đáp án đúng nhất (2 điểm)

“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất phất…Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới.

Một  chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói:

– Tôi đánh rơi tấm vải khoác!

– Thế thì gay go đấy!Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được.

Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ:

– Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được.

– Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được.

Nhím ra dáng nghĩ:

– Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim.

Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình nhím dựng lên nhọn hoắt.

Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may. […]

(“Trích Những chiếc áo ấm, Võ Quảng)

Câu 1: Văn bản trên thuộc thể loại?

  1. Truyện ngắn.                                                B. Truyện cổ tích.
  2. Truyện đồng thoại.  D. Truyện truyền thuyết.

Câu 2: Câu chuyện trong văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy?

  1. Ngôi thứ nhất.                                         B. Ngôi thứ ba.
  2. Ngôi thứ hai.                                         D. Ngôi thứ nhất số nhiều.

Câu 3: Đoạn trích trên có bao nhiêu từ láy?

  1. 4
  2. 5
  3. 6
  4. 7

Câu 4: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên.

  1. Biểu cảm
  2. B. Tự sự
  3. Miêu tả
  4. Nghị luận

Câu 5: Khi thấy Thỏ bị rơi chiếc áo khoác xuống nước, Nhím đã có hành động gì?

  1. Lấy giúp bạn chiếc áo khoác bị rơi xuống nước, giũ nước, quấn áo lên người cho Thỏ;
  2. Nhổ một chiếc lông trên người mình làm cây kim để may áo cho bạn.
  3. Cười bạn vì trời rét mà không có áo khoác để mặc;
  4. D. Cả A và B.

Câu 6: Hành động của Nhím cho thấy Nhím là người như thế nào ?

  1. Nhím là người bạn nhân hậu, tốt bụng, luôn quan tâm và sẵn lòng giúp đỡ bạn bè;
  2. Nhím giả vờ thương hại bạn khi bạn khó khăn;
  3. Nhím khinh thường bạn bè vì không có áo khoác để mặc lúc trời rét.
  4. Nhím là người không biết quý trọng tình bạn

Câu 7Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Từ in đậm trong câu văn thuộc loại trạng ngữ nào?

  1. Trạng ngữ chỉ mục đích
  2. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
  3. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
  4. Trạng ngữ chỉ thời gian.

Câu 8: Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng.

Từ in đậm trong câu trên thuộc loại từ gì?

  1. Từ ghép chính phụ
  2. Từ ghép đẳng lập
  3. Từ láy bộ phận;
  4. Từ láy toàn bộ.

Câu 9:  Từ đoạn trích trên, em rút ra cho mình những thông điệp nào? (1 đ)

Câu 10: Câu “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật.” được mở rộng thành phần nào và bằng cụm từ gì? (1 điểm).

PHẦN II. VIẾT( 6,0 điểm)

  Câu 1 (2.0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) nêu vai trò của tình bạn trong cuộc sống.

  Câu 2 (4.0 điểm): Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em về một người  thân mà em nhớ mãi.

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Môn: Ngữ văn lớp 6

 

CâuNội dungĐiểm
PHẦN I. ĐỌC HIỂU4,0
1C0,25
2B0,25
3D0,25
4B0,25
5D0,25
6A0,25
7B0,25
8A0,25
9Gợi ý: Từ đoạn trích trên, có thể rút ra cho mình những thông điệp:

– Hãy quan tâm, giúp đỡ mọi người, nhất là khi họ gặp khó khăn.

– Để xây dựng tình bạn cần sự chân thành, trong sáng, không toan tính.

– Tình yêu thương giúp ta vượt qua mọi khó khăn, gian khổ.

 (HS có thể đưa ra ít thông điệp phù hợp là cho điểm, mỗi thông điệp đúng 0,5đ)

1,0
10Phần được mở rộng là: Chủ ngữ và vị ngữ.

– Chủ ngữ được mở rộng bằng cum danh từ

– Vị ngữ được mở rộng bằng cum tính từ

1,0

 

Phần III. Làm văn ( 6,0 điểm)
Câu1a. Đảm bảo thể thức, dung lượng yêu cầu của một đoạn văn .0,25
b. Xác định đúng nội dung chủ yếu đoạn văn: Vai trò của tình bạn trong cuộc sống

 

0,25
c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn. Có thể viết đoạn văn theo hướng sau:

Mở đoạn: Dẫn dắt được vấn đề: vai trò của tình bạn trong đời sống.

Thân đoạn:

Tình bạn có ý nghĩa rất lớn với mỗi con người.

+ Tình bạn mang đến niềm vui, hạnh phúc.

+ Tình bạn khiến cuộc sống trở nên phong phú, đẹp đẽ hơn.

+ Tình bạn giúp ta có thêm niềm tin, nghị lực vượt qua những khó khăn, thử thách, giúp con người vươn đến thành công.

+ Có bạn ta nơi để sẻ chia những yêu thương, vui buồn của cuộc sống. ..

(HS biết dùng một vài dẫn chứng trong văn học hay trong thực tế để làm rõ vai trò của tình bạn)

+ Kết đoạn: Khẳng định lại vấn đề, liên hệ.

1,0
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có cảm nghĩ riêng, sâu sắc0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa Tiếng Việt.0,25
2a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự (có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm): Có đầy đủ các phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài giới thiệu được trải nghiêm. Thân bài kể lại diễn biến trải nghiệm theo một trình tự hợp lí; Kết bài phát biểu suy nghĩ của mình về người thân, bày tỏ tình cảm của bản thân.0,25
b. Xác định đúng yêu cầu bài viết: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ về người thân.0,25
c. Triển khai bài viết:  Có thể triển khai theo hướng sau:

·      Nêu lí do xuất hiện trải nghiệm:

·     Trình bày diễn biến trải nghiệm:

+ Thời gian, địa điểm

+ Ngoại hình, tâm trạng, ngôn ngữ cử chỉ, thái độ của người thân

+ Tình cảm, cảm xúc của em trước tình yêu thương, sự quan tâm, chăm sóc,… của người thân.

3,0
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ, cảm xúc sâu sắc..0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa Tiếng Việt.0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề Thi Học Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức Đề Số 9

Đề Thi Học Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức Đề Số 9

Ôn Toán Cấp 3

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

(Kiểm tra, đánh giá cuối HK1)

TIÊU CHÍ CHỌN NGỮ LIỆU ĐỌC:

NGỮ LIỆU KHÔNG LẤY TRONG VĂN BẢN ĐÃ HỌC TRÊN LỚP NHƯNG PHÙ HỢP VỀ CHỦ ĐỀ VÀ ĐIỂN HÌNH CHO THỂ LOẠI ĐÃ HỌC

  • Chủ đề: Phù hợp với các chủ đề bài học của HK1, có thể tích hợp chủ đề. Ví dụ: Tôi và các bạn + Yêu thương và chia sẻ; Gõ cửa trái tim + Tôi và các bạn…; Quê hương yêu dấu + Những nẻo đường xứ sở…
  • Thể loại: 1 trong số các thể loại đã tìm hiểu của HK1. Cụ thể: truyện đồng thoại, thơ lục bát, du kí.

KIỂU BÀI VIẾT: 1 trong số 2 kiểu bài cơ bản của HK1. Cụ thể: viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ, đoạn thơ.

MỨC ĐỘ CÂU HỎI: 1. Nhận biết; 2. Phân tích, suy luận; 3. Đánh giá, vận dụng.

KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG TRONG HỆ THỐNG CÂU HỎI: 1. Đọc hiểu hình thức văn bản: nhận diện ngôi kể, nhân vật, ngôn ngữ (từ ngữ: từ loại, cấu tạo từ; ngữ pháp: cấu trúc câu; biện pháp tu từ: ẩn dụ, hoán dụ, so sánh…); 2.Đọc hiểu nội dung: Nghĩa của từ ngữ; Ý nghĩa chi tiết trong văn bản; Đề tài, chủ đề văn bản; 3. Viết: Câu, đoạn (nội dung có liên quan đến văn bản đọc; Nói: Đề tài liên quan văn bản đọc.

 

PHẦN A. ĐỌC

  1. Đọc văn bản

CÂU CHUYỆN CỦA HẠT DẺ GAI

Tôi là đứa con bé nhất của mẹ Dẻ Gai trong rừng già, trên sườn núi cao cheo leo.

Mùa xuân đến, từ trên cánh tay và mái tóc của mẹ, từng nụ hoa dẻ nhú ra như quả cầu xanh có tua gai nhỏ. Rồi hoa lớn dần thành những trái dẻ xù xì gai góc. Anh chị em chúng tôi ra đời như thế đó.

Chúng tôi lớn lên trong mùa hè nắng lửa, mưa giông. Những cơn mưa ào đến gội ướt đẫm tóc mẹ và tắm mát cho chúng tôi. Nắng làm bỏng rát cả làn da và mái tóc của mẹ.

Khi thu về, trái dẻ khô đi, lớp áo gai đã chuyển sang màu vàng cháy. Hạt dẻ căng tròn làm nứt bung cả tấm áo gai xù bông đã quá chật chội. Anh chị của tôi phô ra lớp da nâu bóng, khỏe khoắn dưới nắng thu vàng. Tôi nghe các anh chị cười đùa và trò chuyện với mẹ:

  • Mẹ ơi, bạn chim gì có bộ lông sặc sỡ thế?
  • Đó là bạn chim Thiên Đường con ạ.
  • Có ai đang bò lên tay mẹ và cứ đổi màu liên tục thế nhỉ?
  • À, bác tắc kè bò lên sưởi nắng đó con. Nhà bác ấy trong hốc đá.

Tôi vẫn nằm im trong lớp áo gai xù bông, nép vào một cánh tay của mẹ. Tôi chẳng muốn chui khỏi tấm áo ấm áp, an toàn đó chút nào.

Nhưng rồi những ngày thu mơ mộng cũng trôi qua.

Đông đến, gió lạnh buốt thổi ù ù qua khu rừng. Gió vặn vẹo những cánh tay dẻo dai của mẹ. Gió lay giật tấm thân vững chãi của mẹ. Nhưng mẹ vẫn bền gan đứng trên sườn núi cheo leo.

Mỗi lần có trận gió mạnh thổi qua, tôi nghe các anh chị của mình kêu lên:

– Mẹ ơi! Gió to quá! Con lạnh lắm!

– Các con đã lớn rồi mà. Đừng sợ gió. Gió lạnh sẽ làm các con khỏe khoắn hơn.

– Mẹ ơi, gió bứt con khỏi tay mẹ rồi! Áo ấm bị tung ra! Ôi con sợ lắm!

– Các con yêu quý của mẹ, hãy mạnh mẽ lên! Các con sẽ rời khỏi tay mẹ, nhưng gió sẽ gieo các con xuống tấm thảm lá của rừng già. Các con sẽ được sưởi ấm và trở thành những cây dẻ non xinh đẹp khi mùa xuân tới…

Tôi cứ thu mình mãi trong tấm áo gai xù bông ấm áp của họ nhà dẻ gai và nép mãi vào tay mẹ, tóc mẹ. Tôi sợ phải xa mẹ, sợ phải tự sống một mình. Tôi sợ những gì lạ lẫm trong rừng già. Nhưng tôi nghe tiếng mẹ thì thầm:

– Bé Út của mẹ, con nhỏ nhất nhà so với các anh chị nhưng con cũng đã lớn rồi đấy. Con là một bé Dẻ Gai rất khỏe mạnh. Hãy dũng cảm lên nào, con sẽ bay theo gió và sẽ trở thành một cây dẻ cường tráng trong cánh rừng này nhé!

Tôi cố quẫy mình… Tấm áo gai dày và ấm bất chợt bung ra. Và tôi nhìn rõ cả cánh rừng già, cả sườn núi cao, cả bầu trời mây gió lồng lộng ào ạt trôi trên đầu mẹ. Hóa ra tôi là trái dẻ cuối cùng đang nép trên cánh tay vươn cao nhất của mẹ. Mẹ đưa tay theo chiều gió và thì thầm với riêng tôi: “Tạm biệt con yêu quý, hạt dẻ bé bỏng nhất của mẹ. Dù thế nào con cũng sẽ lớn lên, hãy dũng cảm và đón nhận cuộc sống mới nhé!”.

Tôi bỗng thấy mình bay nhẹ theo làn gió, tung mình vào khoảng không bao la rồi rơi êm xuống thảm lá ấm sực của rừng già… “Tạm biệt mẹ! Con yêu mẹ!” – tôi gọi với theo gió trước khi chìm vào giấc ngủ đông ấm áp. Và tôi mơ…

(Phương Thanh Trang, Văn học và tuổi trẻ, số )

 

  1. Chọn câu trả lời đúng

Câu 1. Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật nào?

  1. Nhân vật mẹ Dẻ Gai
  2. Một cây dẻ trong rừng già
  3. Một nhân vật xưng “tôi” trong câu chuyện
  4. Nhân vật xưng “tôi” – đứa con bé nhất của mẹ Dẻ Gai

Câu 2. Từ “chúng tôi” trong câu chuyện được dùng để chỉ những nhân vật nào?

  1. Những hạt dẻ gai trong rừng già
  2. Nhân vật “tôi” và các bạn trong rừng già
  3. Nhân vật “tôi” và các anh chị em con của mẹ Dẻ Gai
  4. Hạt dẻ gai, mẹ và các anh chị em

Câu 3. Câu văn “Tôi vẫn nằm im trong lớp áo gai xù bông, nép vào một cánh tay của mẹ” miêu tả được:

  1. Hành động của nhân vật “tôi” trong lúc nghe câu chuyện của các anh chị và mẹ
  2. Tình cảm, suy nghĩ của nhân vật “tôi” trong lúc nghe câu chuyện của các anh chị và mẹ
  3. Hình dáng và và tình cảm của nhân vật “tôi” trong lúc nghe câu chuyện của các anh chị và mẹ
  4. Hành động, thái độ và vẻ ngoài của nhân vật “tôi” trong lúc nghe câu chuyện của các anh chị và mẹ

Câu 4. Câu văn “Và tôi nhìn rõ cả cánh rừng già ,cả sườn núi cao, cả bầu trời mây gió lồng lộng ào ạt trôi trên đầu mẹ” có sử dụng phối hợp những biện pháp từ nào?

  1. Nhân hóa và so sánh
  2. Điệp ngữ và nhân hóa
  3. Điệp ngữ và so sánh
  4. Điệp ngữ và ẩn dụ

Câu 5. Câu nói nào của nhân vật mẹ Dẻ Gai thể hiện rõ nhất bài học cuộc sống ẩn chứa trong câu chuyện này?

  1. “Các con sẽ rời khỏi tay mẹ, nhưng gió sẽ gieo các con xuống tấm thảm lá của rừng già.”
  2. “Các con sẽ được sưởi ấm và trở thành những cây dẻ non xinh đẹp khi mùa xuân tới…”
  3. “Hãy dũng cảm lên nào, con sẽ bay theo gió và sẽ trở thành một cây dẻ cường tráng trong cánh rừng này nhé!”
  4. “Dù thế nào con cũng sẽ lớn lên, hãy dũng cảm và đón nhận cuộc sống mới nhé!”
  • Thực hiện yêu cầu bài tập

Câu 6. Tìm và ghi lại những câu văn miêu tả rõ tâm trạng của nhân vật “tôi” hạt dẻ gai khi mùa đông đến.

Câu 7. Vì sao “tôi” cứ mãi thu mình trong tấm áo gai xù bông ấm áp?

Câu 8.  Tình yêu của mẹ Dẻ Gai với “Bé Út” được thể hiện như thế nào?

Câu 9. Nhân vật “tôi” trong câu chuyện này có phải là một nhân vật đồng thoại không? Vì sao?

Câu 10. Hãy tìm 3 từ mà em cho là phù hợp để nêu bật đặc điểm của nhân vật “tôi” trong Câu chuyện của hạt dẻ gai.

PHẦN B. VIẾT

Chọn một trong hai đề:

Đề 1. Em hãy tưởng tượng những điều sẽ xảy ra với hạt dẻ gai trong giấc mơ và sau giấc ngủ đông ấm áp. Hãy giúp bạn ấy kể tiếp câu chuyện của mình trong rừng già theo cách của em.

Đề 2. Những trải nghiệm của nhân vật “tôi” trong Câu chuyện của hạt dẻ gai có thể gợi cho em liên tưởng đến điều gì trong cuộc sống của chính mình? Hãy chia sẻ với mọi người câu chuyện của em.

PHẦN C. NÓI

Chọn một trong hai đề tài sau và trình bày bài nói:

  1. Từ câu chuyện của hạt dẻ gai, hãy liên tưởng và nói về một trải nghiệm giúp em hiểu mình hơn hoặc có thể trưởng thành hơn trong cuộc sống.
  2. Khi chuyển từ tiểu học lên trung học cơ sở (vào lớp 6) em có những trải nghiệm gì đáng nhớ? Hãy nói về điều ấy.

 

Đề Thi Học Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức Đề 8

Đề Thi Học Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức Đề 8

Ôn Toán Cấp 3

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – Ngữ văn 6 KNTTVCS

                                        

Môn Ngữ văn 6

Thời gian làm bài 90 phút

 

  1. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:

Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn KTKN các đơn vị kiến thức cuối học kỳ I, môn Ngữ văn lớp 6 theo ba phân môn Văn học, tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản bồi dưỡng phẩm chất đạo đức học sinh qua hình thức kiểm tra tự luận. Trọng tâm ngữ liệu bài thơ lục bát; biện pháp tu từ; nghĩa của từ, kỹ năng viết văn tự sự.

  1. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:

– Hình thức: Tự luận

– Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra hình thức tự luận trong 90 phút

Phần 1. Ma trận đề

Nội dung           Mức độ cần đạtTổng hợp
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
I.Đọc hiểuNgữ liệu: Văn bản ngoài chương trình: Đoạn trích thơ– Nhận biết đặc điểm, tác dụng của đặc điểm thơ.

 

-Chỉ ra và nêu được tác dụng của biện pháp tu từ.

– Hiểu được tình cảm, thái độ của nhà thơ.

Vận dụng giải thích nghĩa của từ.

 

Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của em về một hình ảnh trong đoạn thơ. 
Tổng sốSố câu12115
Số điểm1,01,50,52,05,0
Tỉ lệ10%15%5%20%50%
II. Viết   Vận dụng kiến thức và kĩ năng để viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.

 

  
Tổng sốSố câu  1 1
Số điểm  5,0 5,0
Tỉ lệ  50% 50%
Tổng cộngSố câu116
Số điểm1,01,55,52,010
Tỉ lệ10%15%55%20%100%

 

Phần 2. Nội dung đề:

 

PHÒNG GD&ĐT

 TRƯỜNG THCS 

                        ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

     NĂM HỌC 2022 – 2023

MÔN NGỮ VĂN 6

(Thời gian làm bài: 90 phút)

 

PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (5 điểm)

Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:

“Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều
Quê hương biết mấy thân yêu
Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau
Mặt người vất vả in sâu
Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn
Đất nghèo nuôi những anh hùng
Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên
Đạp quân thù xuống đất đen
Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa

Việt Nam đất nắng chan hòa

Hoa thơm quả ngọt bốn mùa trời xanh

Mắt đen cô gái long lanh

Yêu ai yêu trọn tấm tình thủy chung”

(Trích trường ca “Bài thơ Hắc Hải”, Nguyễn Đình Thi, 1958)

Câu 1. (1,0 điểm): Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? Thể thơ đó mang những đặc điểm gì? Đặc điểm đó giúp gì cho việc thể hiện cảm xúc trước thiên nhiên và con người Việt Nam?

Câu 2. (1,0 điểm): Trong câu thơ “Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn”, em hãy chỉ ra phép tu từ được sử dụng và nêu tác dụng của phép tu từ đó.

Câu 3 (0,5 điểm): Trong tiếng Việt: “tấm” là một từ đa nghĩa. Theo em, từ “tấm” được tác giả sử dụng trong dòng thơ thứ hai có nghĩa là gì?

“Mắt đen cô gái long lanh

Yêu ai yêu trọn tấm tình thủy chung”

Câu 4 (0,5 điểm): Qua đoạn trích tác giả Nguyễn Đình Thi đã thể hiện thái độ, tình cảm nào đối với quê hương, đất nước?

Câu 5: (2 điểm). Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) ghi lại cảm xúc của em về hình ảnh để lại cho em ấn tượng sâu đậm nhất trong đoạn thơ.

Phần II: PHẦN VIẾT (5 điểm).

Hãy kể lại một trải nghiệm đáng nhớ trong học tập của em dưới hình thức một bài văn hoặc một bức thư để gửi cho bạn bè hoặc người thân của em.

 

…………….Hết……………

 

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN NGỮ VĂN 6

 

PhầnCâuNội dungĐiểm
Phần I: 

Đọc – hiểu

1– Bài thơ được làm theo thể thơ lục bát.

– Đặc điểm của thể thơ lục bát:

+ Các dòng thơ được sắp xếp thành từng cặp.

+ Một dòng 6 tiếng, một dòng 8 tiếng.

+ Đây là thể thơ có thanh luật, vần luật riêng: Vần trong thơ lục bát (tiếng cuối của dòng 6 vần với tiếng thứ 6 của của dòng 8; tiếng cuối của dòng 8 lại vần với tiếng cuối của dòng 6 tiếp theo. Thanh điệu trong thơ lục bát: trong dòng dòng 6 và dòng 8 các tiếng thứ 6 và thứ 8 là thanh bằng còn tiếng thứ 4 là thanh trắc. Riêng trong dòng 8 mặc dù tiếng thứ 6 và thứ 8 đều là thanh bằng nhưng nếu tiếng thứ 6 là thanh huyền thì tiếng thứ 8 là thanh ngang và ngược lại.)

+ Nhịp trong thơ lục bát: Thơ lục bát thường ngắt nhịp chẵn (2/2/2, 2/4, 4/4…)

– Ngôn ngữ thơ giản dị, gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dân. Đặc điểm đó giúp tác giả thể hiện cảm xúc tự nhiên, giản dị và sâu sắc trước thiên nhiên và con người Việt Nam.

0,25

 

0,5

 

0,25

 

2– Phép tu từ hoán dụ được sử dụng trong câu thơ: “áo nâu”.

– Phép tu từ hoán dụ làm cho ý thơ được diễn đạt sâu sắc, giàu chất thơ hơn khi nhà thơ dùng cách nói “áo nâu” thay cho cách nói “nông dân nghèo”. Đó là sự đồng cảm sẻ chia, trân trọng, yêu thương của nhà thơ dành cho con người quê hương.

 

0,5

 

0,5

 

3– Từ “tấm” trong dòng thơ này có tác dụng khẳng định tình cảm trọn vẹn của người phụ nữ Việt Nam được hữu hình hóa, cụ thể hóa tình cảm như một vật có thể “cầm, nắm” được.0,5
4– Qua đoạn trích tác giả đã thể hiện thái độ, tình cảm: ca ngợi, tự hào và yêu thương tha thiết về thiên nhiên và con người Việt Nam.0,5

 

5a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn từ 5 đến 7câu

b. Lưạ chọn bất kì hình ảnh nào. Điều quan trọng là giải thích vì sao lại ấn tượng với hình ảnh đó.

c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn:

 HS có chọn hình ảnh của thiên nhiên hoặc hình ảnh của con người.

– Ví dụ: Hình ảnh thiên nhiên vì:

+ Thiên nhiên đất nước tươi đẹp, trù phú, thanh bình (cánh đồng mênh mông, cò bay rập rờn, đỉnh Trường Sơn hùng vĩ…).

+ Cảm xúc của em: vui, tự hào về vẻ đẹp của quê hương.

Hoặc hình ảnh con người vì:

+ Người dân Việt Nam vất vả, lam lũ mà kiên cường, bất khuất trong cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm.

+ Một dân tộc yêu chuộng hòa bình, yêu lẽ phải, thân thiện, đoàn kết.

+ Cảm xúc của em: Tự hào, khâm phục về vẻ đẹp phẩm chất và truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.

d. Sáng tạo: HS có thể có thể có những cảm xúc riêng và sâu sắc về một nội dung . . .

e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV

 

0,25

0,25

 

0,5

 

0,5

 

0,25

 

0,25

Phần II: Viết 

1

a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài (nếu là bài văn).

Đảm bảo cấu trúc của bài văn tự sự và cấu trúc của một bức thư (nếu là một bức thư).

0,25
b. Xác định đúng vấn đề tự sự.0,25
c. Triển khai vấn đề

*. Mở bài 

– Giới thiệu trải nghiệm đáng nhớ trong học tập của em.

*. Thân bài 

Kể lại diễn biến của trải nghiệm.

– Đó là chuyện gì? Xảy ra khi nào? ở đâu?

– Những ai có liên quan đến câu chuyện? Họ đã nói gì và làm gì?

– Điều gì xảy ra? Theo thứ tự thế nào?

– Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy?

– Cảm xúc của em như thế nào khi câu chuyện diễn ra và khi kể lại câu chuyện?

– Câu chuyện đó cho em rút ra bài học gì? Nó có ý nghĩa, sự quan trọng như thế nào đối với em?

*. Kết bài: 

Nêu cảm xúc của người viết và và rút ra ý nghĩa, sự quan trọng của trải nghiệm đối với bản thân.

0,5

3,0

 

0,5

d. Sáng tạo: HS có cách kể chuyện độc đáo, linh hoạt.0,25
e. Chính tả: Dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV.0,25

 

     *Lưu ý: Điểm bài kiểm tra làm tròn đến 0,5điểm, sau khi cộng điểm toàn bài (lẻ 0,25 lên tròn thành 0,5 điểm; lẻ 0,75 lên tròn thành 1,0 điểm).