Đề Thi Học Kì 1 Văn 7 Đề Số 1 2022

Đề Thi Học Kì 1 Văn 7 Đề Số 1 2022

Ôn Toán Cấp 3

PHÒNG GD&ĐT…………

TRƯỜNG THCS……………

ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-  2023

Môn:Ngữ văn 7

 Thời gian: 90 phút

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7

 

 

TTKĩ năngNội dung/đơn vị kiến thứcMức độ nhận thứcTổng

% điểm

   Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao 
   TNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL 
1

 

 

Đọc hiểu

 

 

– Văn bản nghị luận

 

5030020 60
2Viết

 

Phát biểu cảm nghĩ về con người hoặc sự việc.01*01*01*01*40
Tổng2551515030010100
Tỉ lệ %30%30%30%10% 
Tỉ lệ chung60%40% 

 

 

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT

 

TTChương/

Chủ đề

Nội dung/ Đơn vị kiến thứcMức độ đánh giáSố câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biếtThông hiểu

 

Vận dụngVận dụng cao
1Đọc hiểu– Văn bản nghị luận

 

Nhận biết:

– Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận.

– Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống và nghị luận phân tích một tác phẩm văn học.

Thông hiểu:

– Xác định được mục đích, nội dung chính của văn bản.

– Chỉ ra được mối liên hệ giữa ý kiến, lí lẽ và bằng chứng.

– Giải thích được ý nghĩa, tác dụng nghĩa của từ trong ngữ cảnh; các biện pháp tu từ như: ẩn dụ, so sánh, liệt kê, nói quá, nói giảm nói tránh…;

Vận dụng:

Thể hiện được thái độ của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản.

– Rút ra những bài học cho bản thân từ nội dung văn bản.

5 TN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3TN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2TL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
2ViếtPhát biểu cảm nghĩ về con người hoặc sự việc.

 

Nhận biết: 

Thông hiểu:

Vận dụng:

Vận dụng cao:

Viết được bài văn biểu cảm (về con người hoặc sự việc): thể hiện được thái độ, tình cảm của người viết với con người / sự việc; nêu được vai trò của con người / sự việc đối với bản thân.

   1TL*

 

 

 

 

 

 

Tổng 5 TN3TN2TL1 TL
Tỉ lệ % 30303010
Tỉ lệ chung 6040

 

 

 

 

 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7

 Thời gian làm bài: 90 phút

 

  1. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc văn bản sau:

THỜI GIAN LÀ VÀNG

Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá.

Thật vậy, thời gian là sự sống. Bạn vào bệnh viện mà xem, người bệnh nặng, nếu kịp thời chạy chữa thì sống, để chậm là chết.

Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem, trong chiến đấu, biết nắm thời cơ, đánh địch đúng lúc là thắng lợi, để mất thời cơ là thất bại.

Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng hóa đúng lúc là lãi, không đúng lúc là lỗ.

Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được.

Thế mới biết, nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho bản thân và cho xã hội. Bỏ phí thời gian thì có hại và về sau hối tiếc cũng không kịp.

(Phương Liên – Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục)

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì? (Biết)

  1. Thuyết minh
  2. Nghị luận
  3. Tự sự
  4. Biểu cảm

Câu 2: Theo em văn bản trên thời gian có mấy giá trị? (Biết)

  1. 2 giá trị
  2. 3 giá trị
  3. 4 giá trị
  4. 5 giá trị

Câu 3: Theo tác giả nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho ai? Biết)

  1. Cho bản thân
  2. Cho xã hội
  3. Cho bản thân và xã hội
  4. Cho bản thân và gia đình

 

Câu 4: Câu “Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi.” trong đoạn văn: “Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được.”  là câu mang luận điểm? (Biết)

  1. Đúng
  2. Sai

Câu 5: Câu “Thời gian là sự sống” sử dụng biện pháp tu từ nào?(Biết)

  1. Nhân hóa.
  2. So sánh
  3. Ẩn dụ
  4. Hoán dụ

Câu 6: Văn bản trên bàn về vấn đề gì? (Hiểu)

  1. Bàn về giá trị của sự sống.
  2. Bàn về giá trị của sức khỏe.
  3. Bàn về giá trị của thời gian.
  4. Bàn về giá trị của tri thức.

Câu 7: Nêu tác dụng của phép điệp ngữ “Thời gian” trong văn bản trên? (Hiểu)

  1. Nhấn mạnh giá trị quý báu của thời gian đối với con người.
  2. Nói lên giá trị quý báu của thời gian đối với con người.
  3. Nhấn mạnh giá trị quý báu của thời gian
  4. Nói lên giá trị quý báu của thời gian đối với con người và sự vật.

Câu 8: Từ “tri thức” được sử dụng trong văn bản trên được hiểu như thế nào? (Hiểu)

  1. Tri thứcbao gồm những kiến thức, thông tin, sự hiểu biết, hay kỹ năng có được nhờ trải nghiệm,thông qua giáo dục hay tự học hỏi.
  2. Tri thứcbao gồm những thông tin, sự hiểu biết, hay kỹ năng có được nhờ trải nghiệm,thông qua giáo dục hay tự học hỏi.
  3. Tri thứclà những kỹ năng có được nhờ trải nghiệm, thông qua học hỏi từ sách vở hoặc trong cuộc sống.
  4. Tri thứclà những kiến thức, thông tin, sự hiểu biết có được nhờ trải nghiệm, thông qua giáo dục hay tự học hỏi.

Câu 9: Theo em, tại sao tác giả cho rằng: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không mua được? (Vận dụng)

Câu 10: Bài học em rút ra được từ văn bản trên?(Vận dụng)

 

  1. LÀM VĂN (4,0 điểm)

Phát biểu cảm nghĩ về người người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, …).

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Môn: Ngữ văn lớp 7

c3b4c5

PhầnCâuNội dungĐiểm
I ĐỌC HIỂU6,0
c1B0,5
2D0,5
C0,5
B0,5
B0,5
6C0,5
7A0,5
8A0,5
9Học sinh có thể lí giải:

– Thời gian là vàng vì thời gian quý như vàng

– Vàng mua được: vàng là thứ vật chất hữu hình, dù có đẹp, có giá trị đến đâu vẫn có thể trao đổi, mua bán được.

– Thời gian không mua được: thời gian là thứ vô hình không thể nắm bắt, đã đi là không trở lại.

1,0
10Học sinh biết rút ra được bài học  cho bản thân ( quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí…).1,0
II

 VIẾT4,0
 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: Mở bài giới thiệu đối tượng, thân bài biểu lộ được cảm xúc suy nghĩ về đối tượng, kết bài khẳng định lại tình cảm về đối tượng.0,25
 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Biểu cảm về người thân0,25
 c. Triển khai vấn đề

HS biểu cảm bằng nhiều cách nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:

2,5
 –          Giới thiệu đối tượng,

–          Biểu lộ được cảm xúc suy nghĩ về đối tượng:

+ Ngoại hình.

+ Tính cách.

+ Một số kỉ niệm mà em nhớ

+ Vai trò của người thân.

–          Khẳng định tình cảm của bản thân với đối tượng

 
 d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,5
 e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn biểu cảm sinh động, sáng tạo.0,5