Đề Thi Học Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức Đề 10
Ôn Toán Cấp 3
Trường THCS:……………..
| ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn . Lớp 6. (Thời gian: 90 phút) |
- MA TRẬN
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1
| Đọc
| – Truyện ( Truyền thuyết, cổ tích, đồng thoại) – Thực hành TV | 6 | 0 | 2 | 2* | 0 | 0 | 0 | 0 | 40 |
2 | Viết
| – Viết đoạn văn nghị luận. – Kể lại một trải nghiệm của bản thân | 0 | 0 | 0 | 0 | 1* | 0 | 1* | 60 | |
Tổng | 1,5 | 0 | 0,5 | 2 | 0 | 2 | 0 | 4 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 15% | 25% | 20% | 40% | |||||||
Tỉ lệ chung | 40% | 60% |
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA
TT | Kĩ năng | Đơn vị kiến thức / Kĩ năng | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1
| ĐỌC
| Truyện đồng thoại
| Nhận biết: – Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, PTBĐ – Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. – Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. – Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); trạng ngữ, BPTT Thông hiểu: – Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. – Nêu được thông điệp của văn bản. – Xác định được thành phần câu mở rộng.
| 6 TN
| 2 TN 2 TL | 0 | |
2 | VIẾT | Kể lại một truyện truyền thuyết, hoặc cổ tích | Vận dụng: Viết được đoạn văn Nghị luận với một vấn đề Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích. Có thể sử dụng ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba, kể bằng ngôn ngữ của mình trên cơ sở tôn trọng cốt truyện của dân gian. | 0
| 0
| 1 TL*
|
1TL*
|
Tổng | 6 TN | 2 TN 2 TL
| 1 TL* | 1 TL | |||
Tỉ lệ % | 15% | 25% | 20% | 40% | |||
Tỉ lệ chung | 40 | 60 |
| ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn – Lớp 6. (Thời gian: 90 phút) |
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi (câu 1 đến câu8) bằng cách chọn đáp án đúng nhất (2 điểm)
“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất phất…Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới.
Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói:
– Tôi đánh rơi tấm vải khoác!
– Thế thì gay go đấy!Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được.
Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ:
– Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được.
– Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được.
Nhím ra dáng nghĩ:
– Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim.
Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình nhím dựng lên nhọn hoắt.
Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may. […]
(“Trích Những chiếc áo ấm, Võ Quảng)
Câu 1: Văn bản trên thuộc thể loại?
- Truyện ngắn. B. Truyện cổ tích.
- Truyện đồng thoại. D. Truyện truyền thuyết.
Câu 2: Câu chuyện trong văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy?
- Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ ba.
- Ngôi thứ hai. D. Ngôi thứ nhất số nhiều.
Câu 3: Đoạn trích trên có bao nhiêu từ láy?
- 4
- 5
- 6
- 7
Câu 4: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên.
- Biểu cảm
- B. Tự sự
- Miêu tả
- Nghị luận
Câu 5: Khi thấy Thỏ bị rơi chiếc áo khoác xuống nước, Nhím đã có hành động gì?
- Lấy giúp bạn chiếc áo khoác bị rơi xuống nước, giũ nước, quấn áo lên người cho Thỏ;
- Nhổ một chiếc lông trên người mình làm cây kim để may áo cho bạn.
- Cười bạn vì trời rét mà không có áo khoác để mặc;
- D. Cả A và B.
Câu 6: Hành động của Nhím cho thấy Nhím là người như thế nào ?
- Nhím là người bạn nhân hậu, tốt bụng, luôn quan tâm và sẵn lòng giúp đỡ bạn bè;
- Nhím giả vờ thương hại bạn khi bạn khó khăn;
- Nhím khinh thường bạn bè vì không có áo khoác để mặc lúc trời rét.
- Nhím là người không biết quý trọng tình bạn
Câu 7: Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Từ in đậm trong câu văn thuộc loại trạng ngữ nào?
- Trạng ngữ chỉ mục đích
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Trạng ngữ chỉ thời gian.
Câu 8: Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng.
Từ in đậm trong câu trên thuộc loại từ gì?
- Từ ghép chính phụ
- Từ ghép đẳng lập
- Từ láy bộ phận;
- Từ láy toàn bộ.
Câu 9: Từ đoạn trích trên, em rút ra cho mình những thông điệp nào? (1 đ)
Câu 10: Câu “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật.” được mở rộng thành phần nào và bằng cụm từ gì? (1 điểm).
PHẦN II. VIẾT( 6,0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) nêu vai trò của tình bạn trong cuộc sống.
Câu 2 (4.0 điểm): Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em về một người thân mà em nhớ mãi.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 6
Câu | Nội dung | Điểm |
PHẦN I. ĐỌC HIỂU | 4,0 | |
1 | C | 0,25 |
2 | B | 0,25 |
3 | D | 0,25 |
4 | B | 0,25 |
5 | D | 0,25 |
6 | A | 0,25 |
7 | B | 0,25 |
8 | A | 0,25 |
9 | Gợi ý: Từ đoạn trích trên, có thể rút ra cho mình những thông điệp: – Hãy quan tâm, giúp đỡ mọi người, nhất là khi họ gặp khó khăn. – Để xây dựng tình bạn cần sự chân thành, trong sáng, không toan tính. – Tình yêu thương giúp ta vượt qua mọi khó khăn, gian khổ. (HS có thể đưa ra ít thông điệp phù hợp là cho điểm, mỗi thông điệp đúng 0,5đ) | 1,0 |
10 | Phần được mở rộng là: Chủ ngữ và vị ngữ. – Chủ ngữ được mở rộng bằng cum danh từ – Vị ngữ được mở rộng bằng cum tính từ | 1,0 |
Phần III. Làm văn ( 6,0 điểm) | ||
Câu1 | a. Đảm bảo thể thức, dung lượng yêu cầu của một đoạn văn . | 0,25 |
b. Xác định đúng nội dung chủ yếu đoạn văn: Vai trò của tình bạn trong cuộc sống
| 0,25 | |
c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn. Có thể viết đoạn văn theo hướng sau: – Mở đoạn: Dẫn dắt được vấn đề: vai trò của tình bạn trong đời sống. – Thân đoạn: Tình bạn có ý nghĩa rất lớn với mỗi con người. + Tình bạn mang đến niềm vui, hạnh phúc. + Tình bạn khiến cuộc sống trở nên phong phú, đẹp đẽ hơn. + Tình bạn giúp ta có thêm niềm tin, nghị lực vượt qua những khó khăn, thử thách, giúp con người vươn đến thành công. + Có bạn ta nơi để sẻ chia những yêu thương, vui buồn của cuộc sống. .. (HS biết dùng một vài dẫn chứng trong văn học hay trong thực tế để làm rõ vai trò của tình bạn) + Kết đoạn: Khẳng định lại vấn đề, liên hệ. | 1,0 | |
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có cảm nghĩ riêng, sâu sắc | 0,25 | |
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa Tiếng Việt. | 0,25 | |
2 | a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự (có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm): Có đầy đủ các phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài giới thiệu được trải nghiêm. Thân bài kể lại diễn biến trải nghiệm theo một trình tự hợp lí; Kết bài phát biểu suy nghĩ của mình về người thân, bày tỏ tình cảm của bản thân. | 0,25 |
b. Xác định đúng yêu cầu bài viết: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ về người thân. | 0,25 | |
c. Triển khai bài viết: Có thể triển khai theo hướng sau: · Nêu lí do xuất hiện trải nghiệm: · Trình bày diễn biến trải nghiệm: + Thời gian, địa điểm + Ngoại hình, tâm trạng, ngôn ngữ cử chỉ, thái độ của người thân + Tình cảm, cảm xúc của em trước tình yêu thương, sự quan tâm, chăm sóc,… của người thân. | 3,0 | |
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ, cảm xúc sâu sắc.. | 0,25 | |
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa Tiếng Việt. | 0,25 |