Đề Thi Học Kì 1 Văn 7 Đề Số 6 2022

Đề Thi Học Kì 1 Văn 7 Đề Số 6 2022

Ôn Toán Cấp 3

 

TRƯỜNG THCS ……… 

                                                              MA TRẬN

ĐỀ  KIỂM TRA  HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2022 – 2023

Môn:  Ngữ văn  – Khối: 7

Thời gian làm bài: 90 phút.

 

TTKĩ năngNội dung/đơn vị kiến thứcMức độ nhận thứcTổng

% điểm

   Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao 
   TNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL 
1

 

 

Đọc hiểu

 

 

 Truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết)404002006,0
2Viết

 

Kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử01*01*01*01*4,0
Tổng2052015030010 

100

Tỉ lệ %25%35%30%10% 
Tỉ lệ chung60%40% 

 

 

 

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT

 

TTChương/

Chủ đề

Nội dung/ Đơn vị kiến thứcMức độ đánh giáSố câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biếtThông hiểu

 

Vận dụngVận dụng cao
1Đọc hiểuTruyện (truyện ngắn, tiểu thuyết)

 

 

Nhận biết:

– Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu của văn bản.

– Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời kể trong truyện.

– Nhận biết phương thức biểu đạt.

– Nhận diện được nhân vật, tình huống, cốt truyện, không gian, thời gian trong truyện ngắn.

– Xác định được thành phần trạng ngữ trong câu, từ láy trong văn bản.

Thông hiểu:

– Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.

– Phân tích, lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu.

– Chỉ ra và phân tích được tính cách nhân vật được thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại

– Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản.

Vận dụng:

– Rút ra được bài học cho bản thân từ nội dung, ý nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm.

– Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm.

Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với bài học được thể hiện qua tác phẩm.

4TN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4TN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2TL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
2ViếtKể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sửViết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử; bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả.    

 

1TL*

 

 

 

 

 

Tổng 4TN4TN2TL1TL
Tỉ lệ % 25353010
Tỉ lệ chung 6040

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  

Ngày…. Tháng 12 Năm 2022

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I –NĂM HỌC 2022-2023

– Môn: Ngữ văn  – khối  7

Thời gian làm bài:  90 phút

 

                                                ĐỀ SỐ 01: (GỒM 02 TRANG)

Phần I (6 điểm). Đọc – hiểu văn bản:

          Những ngày nắng ráo như hôm nay, rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi, tráng lệ của nó trong ánh mặt trời vàng óng. Những thân cây tràm vỏ trắng vươn thẳng lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rũ phất phơ như những đầu lá liễu bạt ngàn. Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu úa, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới ánh mặt trời, tiếng chim không ngớt vang ra, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm không cùng. Trên các trảng ruộng và chung quanh những lùm bụi thấp mọc theo các lạch nước, nơi mà sắc lá còn xanh, ta có thể nghe tiếng gió vù vù bất tận của hàng nghìn loại côn trùng có cánh không ngớt bay đi bay lại trên những bông hoa nhiệt đới sặc sỡ, vừa lộng lẫy nở ra đã vội tàn nhanh trong nắng. Mùi hương ngòn ngọt nhức đầu của những loài hoa rừng không tên tuổi đằm vào ánh nắng ban trưa, khiến con người dễ sinh buồn ngủ và sẵn sàng ngả lưng dưới một bóng cây nào đó, để cho thứ cảm giác mệt mỏi chốn rừng trưa lơ mơ đưa mình vào một giấc ngủ chẳng đợi chờ.

        Tôi đã ngủ một giấc dài như vậy, sau khi tía con chúng tôi lấy mật đầy vào hai thùng sắt tây. Cái gùi bé của tôi cũng vừa chất vun ngọn những bánh sáp trắng muốt mà tôi đã tỉ mẩn vắt thành những cục tròn tròn như trứng ngỗng.

       Tôi ngồi tựa lưng vào một thân cây lá rậm xùm xòa, lơ mơ nhìn những làn tơ nhện mỏng tang rung rung trong ánh nắng. Trong vắng lặng mệt mỏi của rừng đã xế chiều mọi thứ tiếng động chung quanh tôi đều nghe như không rõ rệt, đều bị ngân dài, đùng đục không một chút âm vang, một thứ vắng lặng mơ hồ rất khó tả.

(Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi)

  1. Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy ghi chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 8) vào tờ giấy kiểm tra.  

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích trên là gì?

  1. Biểu cảm Tự sự                       C. Nghị luận              D. Thuyết minh

Câu 2. Đoạn trích đã sử dụng ngôi kể nào sau đây?

  1. Ngôi thứ nhất, số ít. Ngôi thứ nhất, số nhiều.
  2. Ngôi thứ ba. D. Đan xen ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.

Câu 3. Đoạn trích trên tập trung khắc họa vẻ đẹp của đối tượng nào?

  1. Rừng khô Các loài côn trùng có cánh
  2. Những bông hoa nhiệt đới sặc sỡ D. Các loài chim

Câu 4. Để miêu tả cây tràm trong câu: «Những thân cây tràm vỏ trắng vươn thẳng lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rũ phất phơ như những đầu lá liễu bạt ngàn. » tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì ?

  1. Ẩn dụ Nhân hóa                        C. Hoán dụ                 D. So sánh

Câu 5. Nội dung chính của đoạn trích là gì?

  1. Cảnh thiên nhiên rừng khô hiện lên uy nghi, tráng lệ qua cảm nhận của nhân vật “tôi”.
  2. Miêu tả rừng cây tràm bước vào mùa khô rất lung linh, rực rỡ.
  3. Kể về sự việc nhân vật “tôi” đi lấy mật cùng tía nuôi.
  4. Khung cảnh thiên nhiên với những trảng ruộng lớn và những bông hoa nhiệt đới sặc sỡ, lộng lẫy.

Câu 6. Trong câu văn : « Trên các trảng ruộng và chung quanh những lùm bụi thấp mọc theo các lạch nước, nơi mà sắc lá còn xanh, ta có thể nghe tiếng gió vù vù bất tận của hàng nghìn loại côn trùng có cánh không ngớt bay đi bay lại trên những bông hoa nhiệt đới sặc sỡ, vừa lộng lẫy nở ra đã vội tàn nhanh trong nắng.” có mấy trạng ngữ?

  1. 1                                                                     2
  2. 3    D. 4

Câu 7: Em hình dung về vùng đất được miêu tả trong văn bản như thế nào?

  1. Rộng lớn, đông vui, sầm uất. Rộng lớn, hoang sơ, trù phú.
  2. Chật hẹp, hoang sơ, nghèo nàn. D. Chật hẹp, đông vui, giàu có.

Câu 8: Em hiểu từ “gùi” được nhắc tới trong câu “Cái gùi bé của tôi cũng vừa chất vun gọn những bánh sáp trắng muối mà tôi đã tỉ mẩn vắt thành những cục tròn tròn như trứng ngỗng » nghĩa là gì?

  1. Đồ đan bằng tre hay làm bằng nhựa tròn và sâu lòng, có nhiều lỗ nhỏ để đựng.
  2. Đồ đựng đan thưa, sâu lòng.
  3. Đồ chứa đựng đan bằng tre, nứa mang trên lưng để vận chuyển.
  4. Đồ đan để đựng, thường bằng tre, mây, hình trụ, thành cao, miệng hẹp, có quai xách
  5. Tự luận (2 điểm)

Câu 9. Nhận xét về bức tranh thiên nhiên đất rừng phương Nam được nhà văn Đoàn Giỏi khắc họa trong đoạn trích trên.

Câu 10. Qua đoạn trích, em hãy nêu cảm nhận về tình cảm của tác giả  về thiên nhiên đất rừng phương Nam về và đưa ra bài học ứng xử với thiên nhiên.

Phần II. Viết (4 điểm)

Đề bài: Hãy viết bài văn kể một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.

—–HẾT—–

 

 

 

 

 

 
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM

 KIỂM TRA HỌC KỲ I –NĂM HỌC 2022-2023

– Môn: Ngữ văn  – khối 7

Thời gian làm bài: 90 phút

Đề 01

PhầnCâuNội dungĐiểm
I ĐỌC HIỂU6,0
 1.      Trắc nghiệm
 1B0,5
 2D0,5
 3A0,5
 4D0,5
 5A0,5
 6                                                C0,5
 7B0,5
 8C0,5
 9HS có thể nêu nhận xét như sau:

– Bức tranh thiên nhiên vùng đất phương Nam rộng lớn, trù phú, có vẻ đẹp hoang dã hiện lên sinh động.

– Thiên nhiên đất rừng phương Nam hấp dẫn, cuốn hút người đọc với vẻ đẹp uy nghi, tráng lệ của rừng khô.

– Vẻ đẹp rực rỡ, sinh động của những cây tràm.

– Người đọc còn say đắm trước vẻ đẹp sặc sỡ, lộng lẫy của những bông hoa nhiệt đới.

Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm.

1
 10– Tình cảm của tác giả:

+ Ông am hiểu sâu sắc, tường tận về thiên nhiên và con người đất rừng phương Nam.

+ Ông gắn bó gần gũi và có tình yêu sâu nặng, thiết tha với vùng đất này.

HS đưa ra các bài học ứng xử phù hợp.

Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm.

0,5

 

 

 

0,5

II VIẾT4,0
  a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự.

Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.

0,25
  b. Xác định đúng yêu cầu của đề: kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.0,25
  c. Triển khai nội dung bài văn tự sự

HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần lựa chọn chi tiết, thông tin chọn lọc, tin cậy về sự việc. Đồng thời, vận dụng tốt kĩ năng kể chuyện có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài viết. Sau đây là một số gợi ý:

– Giới thiệu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử.

– Nêu được không gian, thời gian diễn ra sự việc.

– Gợi lại bối cảnh câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật/sự kiện

– Thuật lại nội dung/diễn biến của sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử.

– Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức về nhân vật và sự kiện.

Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người viết về nhân vật/sự kiện.

3,0
  d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.0,25
  e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.0,25