Đề Thi Học Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức Đề 2

Đề Thi Học Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức Đề 2

Ôn Toán Cấp 3 

TRƯỜNG THCS…………..              ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I

                                                                    Môn : Ngữ Văn lớp 6                              

 

  1. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:

– HS biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong bài 1. Tôi và các bạn, bài 2. Gõ cửa trái tim, và bài 3. Yêu thương và chia sẻ để làm bài. Thực hành Tv,so sánh, viết đoạn văn.

– Hướng học sinh độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực trình bày.

– Trách nhiệm, trung thực.

– Ý thức tự giác, tích cực của HS.

III. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:

– Hình thức : Tự luận

– Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra hình thức tự luận trong 90 phút

 

I.MA TRẬN

Nội dungMỨC ĐỘ NHẬN THỨCTổng số
Nhận biếtThông hiểu

 

Vận dụng
Mức độ thấpMức độ cao 
I. Đọc- hiểu:

Ngữ liệu: Thơ lục bát

-Nhận diện Thể loại VB đặc điểm

-Hiểu t/cảm tác giả.

-Biện pháp tu từ, tác dụng.

Hiểu nội dung câu thơ

  
Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 2

Số điểm: 1đ

10 %

Số câu: 2

Số điểm: 2đ

20%

  Số câu: 4

Số điểm:3đ

Tỉ lệ30 %:

II.

Làm văn

Văn tự sự

Nhận diện đoạn văn Xác định vấn đề  
Số câu:

Số điểm: 1đ

 Tỉ lệ10 %

 Số câu: 1

Số điểm:1.0

Tỉ lệ 10%

  
Nhận biết kiểu bàiHiểu được  vai kể, sắp xếp theo trình tựViết một bài văn kể chuyệnVận dụng sáng tạo 
Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 2

Số điểm: 2đ

Tỉ lệ 20%

 

Số câu: 2

Số điểm: 1đ

Tỉ lệ10 %

 

Số câu: 2

Số điểm:1.0

10%

Số câu: 1

Số điểm: 1

10%

Số câu:2

Số điểm: 7đ

Tỉ lệ  70%:

Tổng số câu

Tổng điểm

Phần %

Số câu: 3

Số điểm: 4đ

 Tỉ lệ 40%

Số câu: 3

Số điểm: 3đ

Tỉ lệ 30%

Số câu: 1

Số điểm:2.0

Tỉ lệ 20%

Số câu: 1

Số điểm: 1

10%

Số câu: 6

Số điểm: 10

Tỉ lệ 100%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TRƯỜNG THCS ……..             ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I

                                                                    Môn : Ngữ Văn lớp 6

Thời gian : 90p ( không kể thời gian giao đề )

 

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3 ĐIỂM)

Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:

Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra

Một lòng thờ mẹ kính cha

Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con

                                                  (Ca dao)

Câu 1 (0,5 điểm). Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?

Câu 2(0,5 điểm). Bài ca dao trên thể  hiện tình cảm gì?

Câu 3 (1.0 điểm). Câu thơ “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép tu từ nào? Tác dụng của phép tu từ đó?

Câu 4 (1.0 điểm). Em hiểu câu thơ “ Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con” như thế nào?

II/ LÀM VĂN : ( 7ĐIỂM)

  Câu 1(2.0 điểm). Hãy viết một đoạn văn ngắn ( 5-7 câu ) nêu cảm nhận của em  về vai trò của gia đình đối với mỗi người.

 

 Câu 2 : (5 điểm )    Kể lại một trải nghiệm của  em với người thân trong gia đình (ông ,bà ,cha ,mẹ ,anh ,chị …)

 

……………………………………..Hết…………………………………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN CHẤM

I. Đọc hiểu
Câu 1

Câu 2.

-Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát

-Bài ca dao trên thể  hiện tình cảm của cha mẹ với con cái.

0,5đ

0,5đ

Câu 3

(1.0 điểm).

-Câu  “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép so sánh

-Tác dụng: ca ngợi công lao vô cùng to lớn  của người cha…

0,5đ

0,5đ

Câu 4

(1.0 điểm).

Câu thơ “ Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con”là lời nhắn nhủ về bổn phận làm con. Công lao cha mẹ như biển trời, vì vậy chúng ta phải tạc dạ ghi lòng, biết sống hiếu thảo với cha mẹ. Luôn thể hiện lòng hiếu thảo bằng việc làm cụ thể như vâng lời, chăm ngoan, học giỏi, giúp đỡ cha mẹ…1.0

 

 

Làm văn7 điểm 
 

câu 1

( 2đ)

HS có thể trình bày một số ý cơ bản như:

-Gia đình là nơi các thành viên  có quan hệ tình cảm ruột thịt sống chung và gắn bó với nhau. Nơi ta được nuôi dưỡng và giáo dục để trưởng thành.

-Là điểm tựa tinh thần  vững chắc cho mỗi cá nhân
-Là gốc rễ hình thành nên tính cách con người

– Trách nhiệm của mỗi cá nhân trong gia đình:xây dựng giữ gìn gia đình hạnh phúc đầm ấm…

HS kiến giải hợp lý theo cách nhìn nhận cá nhân vẫn  đạt điểm theo mức độ  thuyết phục…
Câu 2 ()

Mở bài

 

Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm

Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc.

Thân bài

 

– Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.

– Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan.

– Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí.

(Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí).

 

2,5đ

 

 

Kết bài

 

Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân.0,5

 

     Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt.

Sử dụng ngôn ngữ kể chuỵện chọn lọc, có sử dụng kết hợp biện pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc

. Bài làm cần tập trung làm nổi bật hoạt động trải nghiệm của bản thân. Kể chuyện theo một trình tự hợp lý, logic giữa các phần, có sự liên kết.

 

 

 

————-HẾT————–