Bài soạn lớp 7: Từ trái nghĩa
Bài soạn lớp 7: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Các cặp từ trái nghĩa có tác dụng:
- Ngẩng – cúi ( ngẩng đầu – cúi đầu ), tạo phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương sâu nặng, thường trực của Lí Bạch -> câu thơ cân đối, nhịp nhàng .
- Trẻ – già, đi – trở lại, tạo phép đối, khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê, nêu sự đối lập về tuổi tác, vóc dáng con người…-> câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Ví dụ: Một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa:
- Đầu xuôi đuôi lọt
- Sống dở chết dở
- Ba chìm bảy nổi
- Sớm nắng chiều mưa
=> Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Ghi nhớ: Từ trái nghĩa được sử dụng trong các thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
[Luyện tập] Câu 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca tục ngữ sau đây
a. Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách đừng nói nhau nhiều lời
b. Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà
c. Ba năm được chuyến một sai
Áo ngắn đi mượn áo dài đi thuê
d. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Trả lời:
Những từ trái nghĩa trong các câu ca dao tục ngữ trên:
a. Tấm lành >< tấm rách
b. giàu >< nghèo
c. áo ngắn >< áo dài
d. Đêm >< ngày, sáng >< tối
[Luyện tập] Câu 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in nghiêng trong các cụm từ sau
- Cá tươi, hoa tươi
- Ăn yếu, học lực yếu
- Chữ xấu, đất xấu
Trả lời:
- Cá tươi >< cá ươn
- Hoa tươi >< hoa héo
- Ăn yếu >< ăn khỏe
- Học lực yếu >< học lực giỏi
- Chữ xấu >< chữ đẹp
- Đất xấu >< đất tốt
[Luyện tập] Câu 3: Điền từ trái nghĩa vào các thành ngữ sau:
Chân cứng đá … Vô thưởng vô …
Có đi có … Bên … bên khinh
Gần nhà … ngõ Buổi … buổi cái
Mắt nhắm mắt … Bước thấp bước …
Chạy sấp chạy … Chân ướt chân …
Trả lời:
Chân cứng đá mềm Vô thưởng vô phạt
Có đi có lại Bên trọng bên khinh
Gần nhà xa ngõ Buổi đực buổi cái
Mắt nhắm mắt mũi Bước thấp bước cao
Chạy sấp chạy ngửa Chân ướt chân ráo
Bài soạn lớp 7: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh