Bài soạn lớp 6: Chương trình địa phương – phần tiếng việt

Bài soạn lớp 6: Chương trình địa phương – phần tiếng việt

2. Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam

Đọc và viết đúng

  • Vần ac, at, ang, an: lệch lạc, nhếch nhác, xệch xạc, ran rát
  • Vần ước, ươt, ương, ươn: dược liệu, được thua, cá cược, mưu chước, lướt thướt…

3. Riêng với các tỉnh miền Nam

Đọc và viết đúng một số phụ âm đầu dễ mắc lỗi:

  • V/ d: vạm vỡ, vanh vách, vênh váo, vi vu, vụng về, vớ vẩn, du thuyền, cơn dông…
  • Câu 1: Điền tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống:

    • …ái cây, …ờ đợi, …uyển chỗ, …ải qua, …ôi chảy, …ơ trụi, nói …uyện, chương …ình, …ẻ tre.
    •  …ấp ngửa, sản …uất, …ơ sài, bổ …ung, …ung kích, …ua đuổi, cái …ẻng, …uất hiện, chim …áo, …âu bọ.
    • …ũ rượi, …ắc rối, …ảm giá, giáo …ục, rung …inh, rùng …ợn, …iang sơn, rau …iếp, …ao kéo, …iao kèo, …iáo mác.
    •  …ạc hậu, nói …iều, gian …an, …ết na, …ương thiện, ruộng …ương, …ỗ chỗ, lén …út, bếp …úc, …ỡ làng.

    Trả lời:

    • Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre.
    • Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ.
    • Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, giao kèo, giáo mác.
    • Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lỡ làng.
    • Soạn Văn 6 Thầy Thuốc Cốt Giỏi Ở Tấm Lòng

    • Câu 2: Lựa chọn từ điền vào chỗ trống

      a. vây, dây, giây

      • … cá, sợi …, … điện, … cánh, … dưa, … phút, bao …

      b. viết, diết, giết

      • … giặc, da…, …văn, chữ …, … chết.

      c. vẻ, dẻ, giẻ

      • hạt …, da …, … vang, văn …, … lau, mảnh …, … đẹp, … rách.

      Trả lời:

      a. vây cá, dây sợi, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây.
      b. giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết.
      c. hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách.

      Câu 3: Chọn điều s, x vào chỗ trống:

      Bầu trời …ám xịt như sà xuống …át mặt đất. …ấm rền vang, chớp loé …áng rạch …é cả không gian. Cây …ung già trước cửa …ổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành …ơ …ác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông …ầm …ập đổ, gõ lên mái tôn loảng …oảng.

      Trả lời:

      Bầu trời xám xịt như sà xuống sát mặt đất. sấm rền vang, chớp loé sáng rạch xé cả không gian. Cây sung già trước cửa sổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ, gõ lên mái tôn loảng xoảng.

      Câu 4: Điền từ thích hợp có vần –uôc hoặc –uôt và chỗ trống:

      Thắt lưng … bụng, … miệng nói ra, cùng một …, con bạch …, thẳng đuồn …, quả dưa …, bị … rút, trắng …, con chẫu …

      Trả lời:

      Các đáp án như sau:

      • Thắt lưng buộc bụng
      • Buột miệng nói ra
      • Cùng một ruột
      • Con bạch tuộc
      • Thằng đuồn đuột
      • Quả dưa chuột
      • Bị chuột rút
      • Trắng muốt
      • Con chẫu chuộc.
      • Câu 5: Điền hỏi hoặc ngã ở những chữ in nghiêng

        • Ve tranh, biêu quyết, dè biu, bủn run, dai dăng, hương thụ, tương tượng, ngày giô, lô mãng, cổ lô, ngâm nghi.

        Trả lời:

        • Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ.
        • Câu 6: Chữa lỗi chính tả có trong những câu sau:

          • Tía đã nhiều lần căng dặng rằn không được kiêu căn.
          • Một cây che chắng ngan đường chẳn cho ai vô dừng chặc cây, đốn gỗ.
          • Có đau thì cắng răng mà chịu nghen.

          Trả lời:

          Các lỗi chính tả được sửa như sau:

          • Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng.
          • Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ.
          • Có đau thì cắn răng mà chịu nghen.
          • Chương
          • Soạn Văn 6 Cuối Học Kì 1