Đề Thi Học Kì 1 Ngữ Văn 7 Chân Trời Sáng Taọ 5 – 6

Đề Thi Học Kì 1 Ngữ Văn 7 Chân Trời Sáng Taọ 5 – 6

Ôn Toán Cấp 3 

 

 

PHÒNG GD-ĐT

TRƯỜNG THCS

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề

 

I.MỤC ĐÍCH

  1. Kiến thức

Kiểm tra, đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng được quy định trong chương trình Ngữ văn 6 từ tuần 01 đến tuần 9 với mục đích đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo tập văn bản của học sinh

  1. Kỹ năng và năng lực:

– Đọc hiểu văn bản

– Tạo lập văn bản

  1. Thái độ

– Chủ động, tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết vấn đề một cách hợp lý nhất

– Tự nhận thức được các giá trị chân chính trong cuộc sống mà mỗi người cần hướng tới

  1. HÌNH THỨC ĐỀ: Tự luận

III. MA TRẬN

Mức độNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoCộng
I. Đọc – hiểu

Ngữ liệu: Văn bản tự sự/văn bản văn học

Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: 01 đoạn trích dài khoảng 60-100 chữ

– Nêu được xuất xứ của đoạn trích.

– Nêu được tác giả của văn bản.

 

– Tìm và nêu được tác dụng của biện pháp nghệ thuật có trong đoạn trích

– Trình bày được nội dung chính của đoạn trích.

   
Số câu

Số điểm

Tỷ lệ %

1

1.0

10%

2

2.0

20%

  3

3.0

30%

II.Tạo lập văn bản  Viết 01 đoạn văn rút ra bài học cho bản thân.Viết 01 bài văn kể lại một trải nghiệm 
Số câu

Số điểm

Tỷ lệ %

  

 

1

2.0

20%

1

5.0

50%

2

7.0

70%

Tổng số câu, số điểm toàn bài

Tỷ lệ % điểm toàn bài

1

1.0

10%

2

2.0

20%

1

2.0

20%

1

5.0

50%

5

10.0

100%

 

 

PHÒNG GD-ĐT

TRƯỜNG THCS

 

 

 

 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2022 – 2023

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian 90 phút

(không kể thời gian giao đề)

 

ĐỀ 1

Phần I: Đọc-hiểu: (3.0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:

“Tôi rình đến lúc chị Cốc rỉa cánh quay đầu lại phía cửa tổ tôi, tôi cất giọng véo von:

Cái Cò, cái Vạc, cái Nông
Ba cái cùng béo, vặt lông cái nào?
Vặt lông cái Cốc cho tao
Tao nấu, tao nướng, tao xào, tao ăn.

Chị Cốc thoạt nghe tiếng hát từ trong đất văng vẳng lên, không hiểu như thế nào, giật nẩy hai đầu cánh, muốn bay. Đến khi định thần lại, chị mới trợn tròn mắt, giương cánh lên, như sắp đánh nhau. Chị lò dò về phía cửa hang tôi, hỏi:

– Đứa nào cạnh khoé gì tao thế? Đứa nào cạnh khoé gì tao thế?

Tôi chui tọt ngay vào hang, lên giường nằm khểnh bắt chân chữ ngũ. Bụng nghĩ thú vị: “Mày tức thì mày cứ tức, mày ghè vỡ đầu mày ra cho nhỏ đi, nhỏ đến đâu thì mày cũng không chui nổi vào tổ tao đâu!”.

Một tai hoạ đến mà đứa ích kỉ thì không thể biết trước được. Đó là: không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang. Chị Cốc liền quát lớn:

– Mày nói gì?

– Lạy chị, em nói gì đâu!

Rồi Dế Choắt lủi vào.

– Chối hả? Chối này! Chối này!

Mỗi câu “Chối này” chị Cốc lại giáng một mỏ xuống. Mỏ Cốc như cái dùi sắt, chọc xuyên cả đất. Rúc trong hang mà bị trúng hai mỏ, Choắt quẹo xương sống, lăn ra kêu váng. Núp tận đáy đất mà tôi cũng khiếp, nằm im thin thít. Nhưng đã hả cơn tức, chị Cốc đứng rỉa lông cánh một lát nữa rồi lại bay là xuống đầm nước, không chút để ý cảnh khổ đau vừa gây ra.”

(Ngữ văn 6, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2021)

 

Câu 1: (1.0 điểm) Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?

Câu 2: (1.0 điểm) Tìm và nêu tác dụng của một phép so sánh có trong đoạn trích trên?

Câu 3: (1.0 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn trích?                                                              

Phần II: Tạo lập văn bản (7.0 điểm)

Câu 1: (2.0 điểm)

Từ nội dung của đoạn trích trên, em hãy viết 1 đoạn văn từ 4 đến 6 câu rút ra bài học cho bản thân mình trong cuộc sống

Câu 2: (5.0 điểm):

             Kể lại một trải nghiệm sâu sắc, đáng nhớ của em

——————— Hết ———————

 

 

HƯỚNG DẪN CHẤM

MÔN: NGỮ VĂN 6 (Đề 1)

PhầnuNội dung cần đạtĐiểm
 

Phần I:

 

 

 

 

 ĐỌC – HIỂU3.0
Câu 1–  Trích trong văn bản: Bài học đường đời đầu tiên

–  Tác giả: Tô Hoài

0.5              

0.5            

Câu 2–  “Mỏ Cốc như cái dùi sắt, chọc xuyên cả đất.”

Tác dụng: Mỏ chị Cốc rất cứng và khỏe

-> Tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.

1.0
Câu 3– Nội dung chính: Diễn biến tâm trạng của Dế Mèn sau khi trêu chị Cốc và cái chết của Dế Choắt.1.0
 

 

 

 

Phần II:

 

 TẠO LẬP VĂN BẢN7.0
Câu 1Từ nội dung của đoạn trích trên, em hãy viết 1 đoạn văn từ 4 đến 6 câu rút ra bài học cho bản thân mình trong cuộc sống         .2.0
 a. Đảm bảo đúng hình thức đoạn văncó dung lượng tối thiểu 4 câu0.25
 b. Xác định đúng vấn đề: Từ nội dung của đoạn trích, rút ra bài học cho bản thân mình trong cuộc sống0.25
 c. Nội dung: Có thể viết đoạn văn theo định hướng sau:

– Sống đoàn kết với mọi người.

– Yêu thương giúp đỡ bạn bè

– Cư xử lễ độ, khiêm nhường

– Biết ăn năn, hối lỗi trước việc mình làm sai và sửa lỗi.

1.0

 

 

 d. Sáng tạo: diễn đạt sáng tạo, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp với những chuẩn mực về đạo đức, văn hóa, pháp luật0.25
 e. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo có quy tắc về chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt0.25
Câu 2Kể lại một trải nghiệm sâu sắc, đáng nhớ của em5.0
 a. Đảm bảo đúng cấu trúc của một bài văn tự sự0.25
 b. Xác định đúng vấn đề 0.25
 c. Nội dung:

Mở bài: – Giới thiệu chung về trải nghiệm định kể.

– Cảm xúc chung của em về trải nghiệm đó.

Thân bài

– Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra trải nghiệm và những nhân vật có liên quan.

– Kể lại diễn biến các sự việc đã xảy ra trong trải nghiệm theo trình tự hợp lý (thời gian, không gian, nguyên nhân – kết quả, mức độ quan trọng của sự việc.

Kết bài: – Cảm xúc chung của em về trải nghiệm đó.

– Bài học của em qua trải nghiệm đó.

 

0.5

 

 

1.0

2.0

 

0.5

  d. Sáng tạo: diễn đạt sáng tạo, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp với những chuẩn mực về đạo đức, văn hóa, pháp luật0.25
  e. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo có quy tắc về chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt0.25
  Tổng điểm10.0

 

 

PHÒNG GD-ĐT

TRƯỜNG THCS

 

 

 

 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2021 – 2022

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian 90 phút

( không kể thời gian giao đề)

 

ĐỀ 2

Phần I: Đọc-hiểu: (3.0 điểm)

Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:

Đất trăm nghề của trăm vùng

Khách phương xa tới lạ lùng tìm xem

Tay người như có phép tiên

Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ

                                                        (Ngữ văn 6, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2021)

Câu 1: (1.0 điểm) Đoạn thơ trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?

Câu 2: (1.0 điểm) Tìm và nêu tác dụng của một phép so sánh có trong đoạn thơ trên?

Câu 3: (1.0 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn thơ?                                                               

Phần II: Tạo lập văn bản (7.0 điểm)

Câu 1: (2.0 điểm)

Từ nội dung của văn bản chứa đoạn thơ trên, em hãy viết một đoạn văn từ 4 đến 6 câu giới thiệu về quê hương em hoặc nơi em đang ở.

Câu 2: (5.0 điểm):

             Kể lại một trải nghiệm sâu sắc, đáng nhớ của em

——————— Hết ———————

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN CHẤM

MÔN: NGỮ VĂN 6 (Đề 2)

PhầnuNội dung cần đạtĐiểm
 

Phần I:

 

 

 

 

 ĐỌC – HIỂU3.0
Câu 1–  Trích trong văn bản: Việt Nam quê hương ta

–  Tác giả: Nguyễn Đình Thi

0.5

0.5

Câu 2– So sánh: Tay người như có phép tiên

– Tác dụng: Ca ngợi sự khéo léo, tài hoa, chăm chỉ lao động của con người Việt Nam

1.0
Câu 3– Nội dung chính: Ca ngợi vẻ đẹp của con người Việt Nam1.0
 

 

 

 

Phần II:

 

 TẠO LẬP VĂN BẢN7.0
Câu 1     Từ nội dung của văn bản chứa đoạn thơ trên, em hãy viết 1 đoạn văn từ 4 đến 6 câu giới thiệu về quê hương em hoặc nơi em đang ở.2.0
 a. Đảm bảo đúng hình thức đoạn văncó dung lượng tối thiểu 4 câu0.25
 b. Xác định đúng vấn đề: giới thiệu về quê hương em hoặc nơi em đang ở..0.25
 c. Nội dung: Có thể viết đoạn văn theo định hướng sau:

– Giới thiệu khái quát về quê hương em hoặc nơi em đang ở

– Kể về khung cảnh nơi quê hương em.

– Kể những nét đặc trưng ở quê em

– Tình cảm của em dành cho quê hương mình

1.0

 

 

 d. Sáng tạo: diễn đạt sáng tạo, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp với những chuẩn mực về đạo đức, văn hóa, pháp luật0.25
 e. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo có quy tắc về chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt0.25
Câu 2Kể lại một trải nghiệm sâu sắc, đáng nhớ của em5.0
 a. Đảm bảo đúng cấu trúc của một bài văn tự sự0.25
 b. Xác định đúng vấn đề 0.25
 c. Nội dung:

Mở bài:

– Giới thiệu chung về trải nghiệm định kể.

– Cảm xúc chung của em về trải nghiệm đó.

Thân bài

– Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra trải nghiệm và những nhân vật có liên quan.

– Kể lại diễn biến các sự việc đã xảy ra trong trải nghiệm theo trình tự hợp lý (thời gian, không gian, nguyên nhân – kết quả, mức độ quan trọng của sự việc.

Kết bài

– Cảm xúc chung của em về trải nghiệm đó.

– Bài học của em qua trải nghiệm đó.

 

0.5

 

 

1.0

2.0

 

0.5

  d. Sáng tạo: diễn đạt sáng tạo, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp với những chuẩn mực về đạo đức, văn hóa, pháp luật0.25
  e. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo có quy tắc về chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt0.25
  Tổng điểm10.0